Thành phố, khách sạn, điểm đến04-05 Oct, 2 Khách, 1 đêm
Tìm kiếm
Ngày đến Fri, Oct 04
1
Ngày vềSat, Oct 05
Số phòng, số khách1 phòng, 2 người lớn, 0 trẻ em

Thuốc Gabapentin - Giải đáp tất cả về điều trị | Minprice

Bởi: Minprice.com
26/03/20240like

Nội dung bài viết
  • 1. Gabapentin - Hiểu rõ về loại thuốc này
  • 2. Công dụng của Gabapentin
  • 3. Hướng dẫn sử dụng Gabapentin đầy đủ và chi tiết
  • 3.1. Sử dụng Gabapentin trong điều trị động kinh
  • 3.2. Sử dụng Gabapentin trong điều trị đau thần kinh
  • 4. Tình trạng quá liều Gabapentin và cách xử lý
  • 5. Những trường hợp không nên sử dụng Gabapentin
  • 6. Hiệu ứng phụ của Gabapentin
  • 7. Tương tác thuốc với Gabapentin
  • 8. Cẩn thận khi sử dụng Gabapentin
  • Gabapentin là hoạt chất thường được hỗ trợ cùng với các loại thuốc khác để ngăn chặn và kiểm soát cơn động kinh cục bộ hoặc giảm đau thần kinh sau bệnh zona ở người lớn. Mặc dù được sử dụng rộng rãi vì hiệu quả lâm sàng, nhưng cơ chế tác động của hoạt chất này vẫn là một điều chưa được hiểu rõ.

    1. Gabapentin - Hiểu rõ về loại thuốc này

    Thuốc Gabapentin có nhiều dạng bào chế như: viên nang, viên nang cứng, dung dịch uống, viên nén bao phim... Với thành phần chính là Gabapentin và các tá dược phù hợp. Có nhiều hàm lượng khác nhau như Gabapentin 100mg, Gabapentin 300mg... Tuy nhiên, Gabapentin 300mg là phổ biến nhất hiện nay. Vậy Thuốc Gabapentin 300mg được sử dụng trong trường hợp nào?

    Gabapentin có cấu trúc tương tự chất dẫn truyền thần kinh GABA (g-aminobutyric acid), nhưng cơ chế tác động rất khác biệt. Gabapentin không tác động trực tiếp lên các thụ thể GABA, không thay đổi cấu trúc, giải phóng, chuyển hóa và hấp thu GABA. Gabapentin chống động kinh và giảm đau thần kinh, nhưng cơ chế hiện chưa rõ. Trên động vật thực nghiệm, thuốc có tác dụng chống cơn co giật và cơn đau sau sốc điện.

    2. Công dụng của Gabapentin

    • Gabapentin được chỉ định trong điều trị cơn động kinh cục bộ có hoặc không kèm theo cơn toàn thể ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên. Hiệu quả và an toàn của phác đồ này ở trẻ dưới 12 tuổi chưa được xác định.
    • Gabapentin hỗ trợ điều trị các cơn động kinh cục bộ có hoặc không kèm theo cơn toàn thể ở người lớn và trẻ từ 3 tuổi trở lên. An toàn và hiệu quả ở trẻ dưới 3 tuổi chưa được chứng minh.
    • Gabapentin còn được sử dụng trong điều trị đau thần kinh (như viêm dây thần kinh ngoại biên sau zona, đau dây thần kinh trong đái tháo đường...) ở người từ 18 tuổi trở lên, với hiệu quả và an toàn chưa được chứng minh ở người dưới 18 tuổi.
    • Gabapentin không hiệu quả trong điều trị động kinh vắng ý thức.

    3. Hướng dẫn sử dụng Gabapentin đầy đủ và chi tiết

    3.1. Sử dụng Gabapentin trong điều trị động kinh

    Gabapentin là loại thuốc uống, có thể dùng trước hoặc sau khi ăn. Liều Gabapentin để điều trị động kinh ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi như sau:

    • Ngày đầu tiên: 300mg x1 lần/ngày, ngày thứ 2: 300 mg/lần x2 lần/ngày, ngày thứ 3: 300mg/lần x3 lần/ngày.
    • Hoặc ngày đầu: 300mg/lần x3 lần, sau đó có thể tăng liều từng bước 300mg (chia 3 lần) mỗi 2 - 3 ngày, tùy thuộc vào phản ứng của cơ thể, đến liều điều trị hiệu quả, thường là 900 - 3600 mg/ngày chia thành 3 lần. Liều tối đa 4800 mg/ngày, nên chia đều thành 3 lần và không nên cách nhau quá 12 giờ để tránh cơn co giật.

    Đối với người suy thận và người thẩm phân máu, liều cần được điều chỉnh theo chỉ số Clcr như sau:

    • Clcr 50 - 79 (ml/phút): 600 - 1800 mg/ngày, chia 3 lần;
    • Clcr 30 - 49 (ml/phút): 300 - 900 mg/ngày, chia 3 lần;
    • Clcr 15 - 29 (ml/phút): 300 - 600 mg/ngày, chia 3 lần, uống cách ngày;
    • Clcr < 15 (ml/phút): 300mg/ngày, chia 3 lần, uống cách ngày;
    • Bệnh nhân thẩm phân máu: Liều nạp là 300 - 400mg Gabapentin cho liều đầu tiên, sau đó 200 - 300 mg Gabapentin sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu. Không sử dụng Gabapentin trong những ngày không thẩm phân máu.

    Gabapentin để điều trị động kinh cục bộ ở trẻ em từ 2 - dưới 6 tuổi:

    • Ngày đầu tiên: 10 mg/kg x1 lần/ngày; ngày 2: 10 mg/kg x2 lần/ngày; ngày 3: 10 mg/kg x3 lần/ngày sau đó tăng dần liều Gabapentin theo phản ứng của trẻ, đến liều thông thường 30 - 70 mg/kg/ngày, chia 3 lần.

    Trẻ em 6 - 12 tuổi:

    • Ngày đầu tiên: 10 mg/kg (tối đa 300 mg) x1 lần/ngày; ngày 2: 10 mg/kg (tối đa 300 mg) x2 lần/ngày; ngày 3: 10 mg/kg (tối đa 300 mg) x3 lần/ngày. Liều thông thường Gabapentin: 25 - 35 mg/kg/ngày, chia 3 lần, liều duy trì Gabapentin là 900 mg/ngày với trẻ nặng từ 26 - 36 kg và 1200 mg/ngày với trẻ nặng từ 37 - 50 kg, tổng liều Gabapentin/ngày, chia thành 3 lần uống. Liều tối đa: 70 mg/kg/ngày, chia thành 3 lần.
    • Một số trẻ không dung nạp tăng liều Gabapentin hàng ngày, kéo dài thời gian tăng liều (tới hàng tuần) có thể phù hợp hơn.

    Chưa có đánh giá về việc sử dụng Gabapentin cho trẻ em dưới 12 tuổi bị suy thận.

    3.2. Sử dụng Gabapentin trong điều trị đau thần kinh

    Người lớn: Ngày đầu tiên: 300mg x1 lần/ngày, ngày 2: 300mg/lần x2 lần/ngày, ngày 3: 300mg/lần x3 lần/ngày. Hoặc ngày đầu: 300mg/lần x3 lần, sau đó có thể tăng liều từng bước 300mg (chia 3 lần) mỗi 2 - 3 ngày, tùy thuộc vào phản ứng của cơ thể, đến liều điều trị hiệu quả, liều tối đa 3600 mg/ngày.

    4. Tình trạng quá liều Gabapentin và cách xử lý

    Nguy cơ quá liều cấp đe doạ tính mạng chưa được ghi nhận với liều Gabapentin lên đến 49g. Triệu chứng quá liều Gabapentin bao gồm: chóng mặt, nhìn đôi, nói líu lưỡi, ngủ lịm, tiêu chảy nhẹ và tất cả đều hồi phục hoàn toàn sau khi được điều trị hỗ trợ. Việc giảm hấp thụ Gabapentin ở liều cao khi bệnh nhân quá liều giúp giảm thiểu nguy cơ ngộ độc.

    Nguyên tắc chung là có thể loại bỏ Gabapentin bằng phương pháp lọc máu, nhưng thường không cần thiết. Thường chỉ có bệnh nhân suy thận nặng mới cần thực hiện phương pháp này.

    5. Những trường hợp không nên sử dụng Gabapentin

    Gabapentin không được sử dụng cho những người có mẫn cảm với Gabapentin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    6. Hiệu ứng phụ của Gabapentin

    Gabapentin được hấp thụ tốt, hiệu ứng phụ thường nhẹ hoặc trung bình và có xu hướng giảm dần trong vòng 2 tuần khi tiếp tục điều trị.

    Hiệu ứng phụ của Gabapentin thường gặp:

    • Mất sự phối hợp cử động, rung mắt, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ, trẻ em từ 3 đến 12 tuổi có thể gặp vấn đề thần kinh như lo âu, thay đổi cách ứng xử (quấy khóc, sảng khoái hoặc trầm cảm, kích động, phản đối...);
    • Khó tiêu, khô miệng, táo bón, tiêu chảy;
    • Phù mạch ngoại vi;
    • Viêm mũi, viêm họng, ho, viêm phổi;
    • Nhìn đôi, suy giảm thị lực;
    • Đau cơ, đau khớp;
    • Mẩn ngứa, phát ban da;
    • Giảm bạch cầu;
    • Liệt dương, nhiễm virus.

    Hiệu ứng phụ hiếm khi gặp của Gabapentin:

    • Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu kỉnh, giảm hoặc mất ham muốn, đau đầu;
    • Rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác;
    • Hạ huyết áp, đau thắt ngực, cảm giác hồi hộp;
    • Khác: Tăng cân, tăng kích thước gan.

    Hiệu ứng phụ hiếm khi gặp của Gabapentin:

    • Liệt dây thần kinh, tăng ham muốn, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần, rối loạn nhân cách;
    • Loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng/trực tràng;
    • Ho, giọng nói yếu, viêm đường hô hấp, giảm lưu thông khí phổi, phù phổi;
    • Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh lý ở võng mạc, viêm mống mắt;
    • Viêm sụn, suy thoái xương;
    • Giảm bạch cầu;
    • Sốt hoặc cảm giác lạnh;
    • Hội chứng Stevens-Johnson.

    7. Tương tác thuốc với Gabapentin

    • Gabapentin không thay đổi động học dược lý của các thuốc chống động kinh thông thường như: carbamazepin, phenytoin, acid valproic, phenobarbital, diazepam;
    • Thuốc chống axit chứa nhôm và magnesi có thể làm giảm 20% sự hấp thụ của Gabapentin do cản trở quá trình hấp thụ, cần phải dùng Gabapentin ít nhất 2 giờ sau khi dùng thuốc chống axit;
    • Morphin giảm độ thanh thải của Gabapentin, khi sử dụng cả hai loại thuốc này cần kiểm soát các triệu chứng ức chế thần kinh trung ương để điều chỉnh liều lượng phù hợp.
    • Cimetidin giảm độ thanh thải của Gabapentin tại thận.

    8. Cẩn thận khi sử dụng Gabapentin

    • Cần cẩn thận khi sử dụng Gabapentin đối với tất cả bệnh nhân đang điều trị hoặc bắt đầu điều trị bằng bất kỳ loại thuốc chống co giật nào, bệnh nhân cần được quan sát chặt chẽ, vì có thể gây ra trầm cảm hoặc làm tăng trầm cảm, có ý định tự sát hoặc thay đổi bất thường về tâm lý. Ngoài ra, bệnh nhân không nên tự ý thay đổi kế hoạch điều trị mà không tham khảo ý kiến của bác sĩ.
    • Các thuốc chống co giật như Gabapentin không được ngừng đột ngột, vì điều này có thể tăng cường cơn co giật (động kinh). Ngừng sử dụng Gabapentin và/hoặc kết hợp với một loại thuốc chống co giật khác cần được thực hiện dần dần trong ít nhất 1 tuần.
    • Cẩn thận khi sử dụng Gabapentin đối với người có tiền sử rối loạn tâm thần, người suy giảm chức năng thận, bệnh nhân đang thẩm phân máu, người điều khiển phương tiện giao thông hoặc máy móc.
    • Thuốc Gabapentin có khả năng tạo ra kết quả giả mạo khi thực hiện xét nghiệm protein niệu.
    • Gabapentin có thể được hấp thụ vào sữa mẹ khi dùng qua đường uống, nên chỉ sử dụng thuốc Gabapentin cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết và sau khi xem xét kỹ lưỡng giữa lợi ích và rủi ro.

    Gabapentin là hoạt chất thường được kết hợp với các loại thuốc khác để phòng ngừa và kiểm soát động kinh cục bộ hoặc để giảm đau thần kinh sau khi mắc bệnh zona ở người lớn. Để đảm bảo hiệu quả của liệu pháp và tránh tác dụng phụ, bệnh nhân cần tuân thủ đúng hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên nghiệp.

    Theo dõi trang web Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Minprice để cập nhật thêm nhiều thông tin về sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp nhằm bảo vệ sức khỏe cho chính bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

    \nĐể đặt hẹn khám tại viện, Quý khách vui lòng nhấn số\nHOTLINE\nhoặc đặt lịch trực tuyến TẠI ĐÂY.\nTải và đặt hẹn khám tự động qua ứng dụng MyMinprice để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn bất cứ khi nào, bất cứ nơi đâu ngay trên ứng dụng.\n