Thành phố, khách sạn, điểm đến22-23 Oct, 2 Khách, 1 đêm
Tìm kiếm
Ngày đến Tue, Oct 22
1
Ngày vềWed, Oct 23
Số phòng, số khách1 phòng, 2 người lớn, 0 trẻ em

Chú ý khi sử dụng Celosti 20

Bởi: Minprice.com
26/03/20240like

Nội dung bài viết
  • 1. Celosti 200 là gì?
  • 2. Tác dụng của Celosti 200
  • 3. Liều dùng của Celosti 200
  • 4. Biểu hiện quá liều Celosti 200
  • 5. Tác dụng phụ của Celosti 200
  • 6. Chống chỉ định của Celosti 200
  • 7. Lưu ý khi sử dụng Celosti 200
  • 7.1. Nguy cơ huyết khối tim mạch
  • 7.2. Tăng huyết áp
  • 7.3. Ứ dịch, phù
  • 8. Tương tác thuốc của Celosti 200
  • Celecoxib là một loại NSAID phổ biến. Hoạt chất này có trong thuốc Celosti 200. Tương tự các NSAID khác, việc sử dụng Celosti 200 phải tuân thủ đúng chỉ định và phòng ngừa tác dụng phụ có thể xảy ra.

    1. Celosti 200 là gì?

    Celosti 200 chứa hoạt chất Celecoxib 200mg. Đây là một thuốc chống viêm không steroid giúp giảm viêm, đau và hạ sốt. Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nang cứng, màu trắng ngà, có hoa văn trên nang. Đóng gói trong hộp 2 vỉ x 10 viên.

    Celecoxib là chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), giúp giảm viêm, đau, hạ sốt bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu thông qua việc ức chế COX-2. Do không ức chế COX-1, Celecoxib giảm nguy cơ tác động phụ lên niêm mạc dạ dày và tiểu cầu.

    2. Tác dụng của Celosti 200

    Celosti 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Treatment of osteoarthritis (OA), rheumatoid arthritis (RA);
    • Supportive treatment to alleviate signs and symptoms of juvenile idiopathic arthritis (JIA) in patients aged 2 and above, weighing at least 10 kg.
    • Alleviating signs and symptoms of ankylosing spondylitis.
    • Treatment of primary dysmenorrhea.

    3. Liều dùng của Celosti 200

    Celosti 200 uống kèm thức ăn hoặc không, có thể hòa vào nước, sữa, cháo hoặc chuối nghiền nát để dễ nuốt. Sử dụng liều nhỏ nhất trong thời gian ngắn do nguy cơ tác động lên tim mạch tăng theo liều/thời gian. Liều dùng cho người lớn:

    • Triệu chứng thoái hóa khớp: 200mg hoặc 100mg, 2 lần/ngày;
    • Viêm khớp dạng thấp: 100mg hoặc 200mg, 2 lần/ngày;
    • Viêm cột sống dính khớp: 200mg hoặc 100mg, 2 lần/ngày, một số bệnh nhân có thể tốt hơn với liều 400mg/ngày;
    • Kiểm soát đau cấp tính: Liều khởi đầu 400mg, thêm 200mg nếu cần, tiếp theo 200mg, 2 lần/ngày;
    • Đau bụng kinh: Liều khởi đầu 400mg, thêm 200mg nếu cần, tiếp theo 200mg, 2 lần/ngày;
    • Liều thông thường: 400mg/lần, tiếp theo 200mg khi cần;
    • Người có chuyển hóa kém CYP2C9: bắt đầu bằng 1⁄2 liều thấp nhất;
    • Kết hợp với Fluconazole: sử dụng 1⁄2 liều khuyến cáo;
    • Trẻ em 2 tuổi trở lên: từ 10-25kg: 50mg, 2 lần/ngày; trên 25kg: 100mg, 2 lần/ngày.

    4. Biểu hiện quá liều Celosti 200

    Quá liều có thể gây ngủ lịm, buồn nôn, đau vùng thượng vị, chảy máu tiêu hóa. Hiếm hơn có thể tăng huyết áp, suy thận, ức chế hô hấp, hôn mê. Xử trí bằng điều trị triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu.

    5. Tác dụng phụ của Celosti 200

    Tác dụng không mong muốn bao gồm đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp, khó thở, chóng mặt, phát ban, đau lưng, phù ngoại biên. Một số tác dụng ít gặp hơn: nhiễm Helicobacter pylori, Herpes zoster, rối loạn giấc ngủ, huyết khối tĩnh mạch sâu.

    6. Chống chỉ định của Celosti 200

    Celosti 200 không được sử dụng trong trường hợp:

    • Quá mẫn với Celecoxib hoặc thành phần nào trong thuốc Celosti 200;
    • Quá mẫn với sufonamid;
    • Hen, mày đay, phản ứng dị ứng sau khi dùng Aspirin hoặc NSAIDs khác;
    • Giảm đau trong phẫu thuật làm cầu nối động mạch vành nhân tạo (CABG).

    7. Lưu ý khi sử dụng Celosti 200

    7.1. Nguy cơ huyết khối tim mạch

    Celosti 200 có thể tăng nguy cơ huyết khối tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ. Sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn để giảm nguy cơ này.

    7.2. Tăng huyết áp

    Celecoxib của thuốc Celosti 200 có thể làm tăng huyết áp hoặc làm nặng thêm tình trạng tăng huyết áp có sẵn.

    7.3. Ứ dịch, phù

    • Điều trị cần theo dõi nếu có suy tim, tăng huyết áp; thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân đã tổn thương chức năng tim, phù hoặc các tình trạng có thể trầm trọng hơn do ứ dịch;
    • Tác động trên đường tiêu hóa: có thể gây thủng, loét, xuất huyết tiêu hóa, đặc biệt nguy hiểm đối với bệnh nhân lớn tuổi, có bệnh lý tim mạch, dùng Aspirin, Corticoid...;
    • Tác động trên thận: gây độc thận, cần thận trọng ở bệnh nhân mất nước;
    • Chú ý chức năng thận khi dùng thuốc Celosti 200;
    • Sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu đường uống có thể làm tăng nguy cơ chảy máu;
    • Ức chế CYP2D6: cần giảm liều các thuốc khi dùng chung;
    • Tránh sử dụng trong quý 3 thai kỳ;
    • Cân nhắc ngừng cho con bú khi dùng thuốc Celosti 200 do tác dụng không mong muốn cho trẻ nhỏ bú mẹ.

    8. Tương tác thuốc của Celosti 200

    • Có biến chứng chảy máu kết hợp với warfarin;
    • Celecoxib làm tăng nồng độ lithium;
    • Dùng với aspirin tăng tỷ lệ viêm loét đường tiêu hóa;
    • Giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của Furosemid và Thiazid;
    • Có thể làm giảm tác dụng của các thuốc nhóm ức chế men chuyển;
    • Celecoxib có nguy cơ độc thận cao khi dùng chung với Cyclosporin;
    • Dùng kèm với Fluconazol/Ketoconazol tăng nồng độ huyết tương của Celecoxib;
    • Dextromethorphan và metoprolol có thể tăng nồng độ trong máu khi dùng kèm với thuốc Celosti 200.

    \nĐể đặt lịch khám tại viện, vui lòng nhấn số\nHOTLINE\nhoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.\nTải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyMinprice để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.\n