Thành phố, khách sạn, điểm đến22-23 Oct, 2 Khách, 1 đêm
Tìm kiếm
Ngày đến Tue, Oct 22
1
Ngày vềWed, Oct 23
Số phòng, số khách1 phòng, 2 người lớn, 0 trẻ em

Công dụng của thuốc Vinterlin

Bởi: Minprice.com
26/03/20240like

Nội dung bài viết
  • 1. Vinterlin là gì?
  • 2. Công dụng của Vinterlin là gì?
  • 3. Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Vinterlin
  • 4. Liều dùng thuốc Vinterlin
  • 5. Tác dụng phụ của thuốc Vinterlin
  • 6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Vinterlin
  • Terbutaline kích thích thụ thể beta-2, giúp giãn phế quản và cơ tử cung. Hoạt chất này có trong Vinterlin. Vinterlin được sử dụng như thế nào?

    1. Vinterlin là gì?

    Vinterlin chứa Terbutalin sulfat 0.5mg/1ml. Được sản xuất bởi VINPHACO, có SĐK VD-20895-14.

    Vinterlin dạng dung dịch tiêm, đóng gói 1 vỉ x 5 ống 1ml hoặc 5 vỉ x 10 ống 1ml.

    2. Công dụng của Vinterlin là gì?

    Terbutaline sulfate trong Vinterlin kích thích thụ thể beta-2, giãn phế quản và cơ tử cung. Hỗ trợ bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn. Tác động xảy ra nhanh sau 5 phút, hiệu quả tối đa sau 30 phút.

    Quá trình chuyển hóa chủ yếu qua phản ứng sulphate hóa, không tạo thành chất có hoạt tính. Thời gian bán hủy trung bình khoảng 16 giờ. Terbutaline đào thải chủ yếu qua thận trong 48-96 giờ, khoảng 60% bài tiết không đổi.

    3. Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Vinterlin

    Vinterlin được sử dụng chủ yếu để cắt cơn co thắt phế quản cấp tính hoặc bán cấp. Nó cũng giãn cơ trơn tử cung trong bệnh cảnh dọa sinh non.

    Chống chỉ định sử dụng Vinterlin ở bệnh nhân dị ứng hoặc quá mẫn với Terbutaline hoặc các thành phần khác trong thuốc.

    4. Liều dùng thuốc Vinterlin

    Liều tiêm tĩnh mạch của Vinterlin:

    • Người trưởng thành: 0.5-1ml, có thể tiêm lại sau vài giờ, tối đa 2mg Terbutaline/24 giờ.

    Liều truyền tĩnh mạch của Vinterlin:

    • Người lớn: 1-2mg/ngày, khởi đầu 0.1mg truyền tĩnh mạch chậm trong 10 phút;
    • Trẻ em: Liều 25mcg/kg/ngày, khởi đầu 1.5mcg/kg truyền tĩnh mạch trong 10 phút.

    Liều tiêm dưới da của Vinterlin:

    • Người lớn: 1-2mg/ngày, chia làm 4 lần;
    • Trẻ em: Liều 25mcg/kg/ngày, chia làm ít nhất 4 lần dùng.

    5. Tác dụng phụ của thuốc Vinterlin

    Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Vinterlin là run và đánh trống ngực. Chúng thường chỉ xảy ra thoáng qua. Một số tác dụng phụ khác có thể gặp bao gồm:

    • Đau đầu;
    • Đánh trống ngực;
    • Cảm giác hoa mắt;
    • Run cơ, chuột rút bàn tay hoặc chân.

    Ngoài ra, có thể có các tác dụng phụ hiếm như nổi mẩy đay, giảm kali máu, rối loạn giấc ngủ và hành vi.

    Trong điều trị dọa sinh non: Có nguy cơ gặp tác dụng phụ liên quan đến Terbutaline như đau đầu, đánh trống ngực, cảm giác hoa mắt, tăng đường huyết, giảm kali máu, run cơ, hình ảnh giống phù phổi lâm sàng, tăng nguy cơ chảy máu tử cung khi mổ bắt con.

    6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Vinterlin

    Bệnh nhân dùng Vinterlin có thể tăng nhạy cảm với các amin cường giao cảm khác.

    Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng Vinterlin cho những bệnh nhân có tiền sử như:

    • Đái tháo đường;
    • Bệnh tim thiếu máu cục bộ nặng;
    • Phì đại cơ tim.

    Theo dõi ung thư máu khi sử dụng thuốc Vinterlin đồng thời với các dẫn xuất của xanthin, kháng sinh steroid, thuốc lợi tiểu và bệnh nhân có hiện tượng giảm oxy không khí ở thì hít vào.

    Về tương tác thuốc, Vinterlin kích thích thụ thể beta-2 giao cảm, có thể tương tác khi dùng cùng với các thuốc ức chế thụ thể beta.

    Thuốc Vinterlin chứa Terbutalin sulfat, giãn phế quản và cơ tử cung. Để đạt hiệu quả điều trị và tránh tác dụng không mong muốn, người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ và nhân viên y tế.

    Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Minprice để cập nhật thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp bảo vệ sức khỏe cho bản thân và gia đình.

    \nĐể đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số\nHOTLINE\nhoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.\nTải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyMinprice để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.\n