Thành phố, khách sạn, điểm đến08-09 Nov, 2 Khách, 1 đêm
Tìm kiếm
Ngày đến Fri, Nov 08
1
Ngày vềSat, Nov 09
Số phòng, số khách1 phòng, 2 người lớn, 0 trẻ em

Công dụng của thuốc Zaromax 200 và 500

Bởi: Minprice.com
26/03/20240like

Nội dung bài viết
  • 1. Công dụng của thuốc Zaromax 200 và 500 là gì?
  • 1.1. Thuốc Zaromax 200 và 500 là thuốc gì?
  • 1.2. Thuốc Zaromax 200 và 500 có tác dụng gì?
  • 2. Cách sử dụng của thuốc Zaromax 200 và 500
  • 2.1. Hướng dẫn sử dụng thuốc Zaromax 200 và 500
  • 2.2. Liều dùng của thuốc Zaromax 200 và 500
  • 3. Chống chỉ định khi sử dụng Zaromax 200 và 500
  • 4. Tương tác với các loại thuốc
  • 5. Lưu ý khi sử dụng Zaromax 200 và 500
  • 5. Tác dụng phụ của thuốc Zaromax 200 và 500
  • 6. Cách bảo quản Zaromax 200 và 500
  • Zaromax của Dược Hậu Giang có hai dạng là gói bột pha uống và viên nén. Thuốc Zaromax 200 và 500 là gì? Cách sử dụng ra sao? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.

    1. Công dụng của thuốc Zaromax 200 và 500 là gì?

    1.1. Thuốc Zaromax 200 và 500 là thuốc gì?

    Thuốc Zaromax 200 chứa Azithromycin (azithromycin dihydrat) 200mg và tá dược. Đóng gói 24 gói, mỗi gói 1.5 g.

    Thuốc Zaromax 500 có Azithromycin tương đương 500mg và tá dược, đóng gói hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

    Thuốc Zaromax 200 và Zaromax 500 điều trị viêm phổi, viêm xoang, viêm amidan, nhiễm khuẩn đường hô hấp hiệu quả.

    1.2. Thuốc Zaromax 200 và 500 có tác dụng gì?

    Công dụng của Zaromax 200:

    • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm phổi, viêm da, viêm tai giữa; nhiễm khuẩn đường sinh dục không biến chứng.

    Công dụng của Zaromax 500:

    • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm phổi, nhiễm khuẩn răng miệng, viêm da, viêm tai giữa. Điều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục.
    • Phòng nhiễm khuẩn do Mycobacterium avium-intracellulare (MAC) ở người nhiễm HIV giai đoạn tiến triển.
    • Điều trị nhiễm MAC lan tỏa.

    2. Cách sử dụng của thuốc Zaromax 200 và 500

    2.1. Hướng dẫn sử dụng thuốc Zaromax 200 và 500

    Thuốc Zaromax 200 dạng bột uống và Zaromax 500 dạng viên, cùng sử dụng qua đường uống. Uống trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ.

    2.2. Liều dùng của thuốc Zaromax 200 và 500

    Liều dùng Zaromax 200:

    • Người lớn: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, da - mô mềm: Ngày đầu 500mg, 4 ngày sau 250mg/ngày.
    • Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: 1g liều duy nhất.
    • Trẻ em: Ngày đầu 10mg/kg, ngày 2-5: 5mg/kg hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.

    Liều dùng Zaromax 500:

    Liều điều chỉnh theo tình trạng bệnh. Dùng theo hướng dẫn bác sĩ hoặc theo:

    • Người lớn:
      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da - mô mềm: Ngày 1 viên, 4 ngày sau 1⁄2 viên/ngày.
      • Bệnh lây qua đường tình dục: 2 viên liều duy nhất.
    • Trẻ em:
      • Ngày 1: 10mg/kg.
      • Ngày 2-4: 5mg/kg.
    • Đối tượng đặc biệt:
      • Bệnh nhân suy gan: Không sử dụng.
      • Suy thận: Điều chỉnh liều theo từng tình trạng bệnh khi độ thanh thải creatinin hơn 40ml/phút.

    Xử lý khi quên liều:

    • Nếu quên liều, dùng sớm khi nhớ, nhưng không dùng gấp đôi liều đã quy định. Thông báo với bác sĩ nếu xuất hiện triệu chứng bất thường.

    Xử trí khi quá liều:

    • Chưa có báo cáo cụ thể về triệu chứng quá liều. Xuất hiện buồn nôn, tiêu chảy, nghe kém có thể xảy ra.
    • Liều dùng đúng theo hướng dẫn. Thông báo ngay bác sĩ nếu xuất hiện triệu chứng lạ.

    3. Chống chỉ định khi sử dụng Zaromax 200 và 500

    Không dùng cho người quá mẫn cảm với Zaromax 200 và 500, hoặc Azithromycin và kháng sinh trong nhóm macrolid.

    4. Tương tác với các loại thuốc

    • Không dùng đồng thời với các dẫn chất nấm cựa gà vì có thể gây ngộ độc.
    • Dùng cùng Cyclosporin cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều Cyclosporin.
    • Khi sử dụng với Digoxin, cần theo dõi nồng độ vì có thể tăng hàm lượng Digoxin.

    5. Lưu ý khi sử dụng Zaromax 200 và 500

    Thận trọng khi sử dụng:

    • Cần cẩn trọng khi sử dụng Azithromycin và các Macrolid khác để tránh phản ứng dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ (hiếm khi xảy ra). Phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm do vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc.
    • Cần điều chỉnh liều dùng phù hợp cho bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin hơn 40 ml/phút.

    Quá mẫn:

    • Cần cẩn trọng với Erythromycin và các Macrolid khác, có thể gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phù mạch và sốc phản vệ. Nếu có phản ứng dị ứng, cần ngừng ngay thuốc và điều trị phù hợp.

    Nhiễm độc gan:

    • Sử dụng Azithromycin cần cẩn trọng ở bệnh nhân mắc bệnh gan nặng. Nếu thấy có các dấu hiệu viêm gan hoặc các triệu chứng khác, cần ngừng sử dụng ngay lập tức.

    Hẹp môn vị phì đại ở trẻ nhỏ:

    • Cần theo dõi việc sử dụng azithromycin trên trẻ sơ sinh để phát hiện các trường hợp hẹp môn vị phì đại. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu trẻ nôn hoặc cáu gắt khi cho ăn.

    Thuốc có nguồn gốc cựa lõa mạch (ergot):

    • Cần tránh dùng thuốc có nguồn gốc cựa lõa mạch với azithromycin để tránh ngộ độc ergotin.

    Bội nhiễm và tiêu chảy do Clostridium difficile:

    • Cần quan sát các dấu hiệu bội nhiễm và tiêu chảy do Clostridium difficile khi sử dụng azithromycin.

    Kéo dài khoảng QT:

    • Đã có báo cáo về kéo dài thời gian tái cực của cơ tim và khoảng QT khi sử dụng azithromycin. Cần xem xét nguy cơ này khi sử dụng thuốc.

    Nhược cơ:

    • Có báo cáo về đợt cấp của các triệu chứng nhược cơ ở bệnh nhân được điều trị bằng azithromycin.

    Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:

    • Chỉ sử dụng khi đã đánh giá được lợi ích vượt trội hơn cả nguy cơ gây hại đối với mẹ và em bé.

    Những người lái xe và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi sử dụng với người lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt, đau đầu.

    5. Tác dụng phụ của thuốc Zaromax 200 và 500

    Các tác dụng không mong muốn của Zaromax 200 và 500 có thể bao gồm rối loạn tiêu hóa (khoảng 10%), thường ít nhẹ hơn so với erythromycin. Một số người có thể gặp sự biến đổi nhất thời ở số lượng bạch cầu trung tính hoặc tăng enzym gan, cũng có thể gặp phát ban, đau đầu, và chóng mặt.

    • Ảnh hưởng thính giác: Sử dụng lâu dài liều lượng cao của Zaromax 200 và 500 có thể làm giảm sức nghe ở một số người bệnh.
    • Thường gặp: Nôn, buồn nôn, đau bụng, và tiêu chảy.
    • Ít gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, phát ban, ngứa, viêm âm đạo và cổ tử cung...
    • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù mạch, men transaminase tăng cao, giảm bạch cầu trung tính nhất thời.

    Thông báo về các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc cho bác sĩ.

    6. Cách bảo quản Zaromax 200 và 500

    • Bảo quản Zaromax 200 và 500 ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
    • Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
    • Nếu không bảo quản tốt hoặc quá hạn sử dụng, thuốc có thể gây nguy hại cho người bệnh. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng trên vỏ sản phẩm trước khi dùng.
    • Khi quá hạn hoặc không sử dụng, tham khảo bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để tiêu hủy thuốc an toàn. Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.

    Thông tin chi tiết về Zaromax 200 và 500. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

    \nĐể đặt lịch khám, bấm số\nHOTLINE\nhoặc đặt lịch TẠI ĐÂY.\nTải ứng dụng MyMinprice để quản lý lịch và đặt hẹn mọi lúc, mọi nơi ngay trên ứng dụng.\n