Thành phố, khách sạn, điểm đến22-23 Dec, 2 Khách, 1 đêm
Tìm kiếm
Ngày đến Sun, Dec 22
1
Ngày vềMon, Dec 23
Số phòng, số khách1 phòng, 2 người lớn, 0 trẻ em

Hadomin Ginseng có tác dụng gì?

Bởi: Minprice.com
26/03/20240like

Nội dung bài viết
  • 1. Thuốc Hadomin Ginseng là gì?
  • 2. Hadomin Ginseng có tác dụng gì?
  • 3. Liều lượng của Hadomin Ginseng
  • 4. Chống chỉ định của Hadomin Ginseng
  • 5. Tác dụng không mong muốn của Hadomin Ginseng
  • 6. Tương tác của thuốc của Hadomin Ginseng
  • 7. Những dấu hiệu cảnh báo dùng thuốc Hadomin Ginseng quá liều?
  • Hadomin Ginseng là một sản phẩm thuốc được hợp chất từ nhiều loại vitamin và khoáng chất kết hợp cùng cao nhân sâm. Thuốc đưa ra dưới dạng viên nang mềm, sử dụng hàng ngày sau bữa ăn sáng để mang lại hiệu quả tối ưu.

    1. Thuốc Hadomin Ginseng là gì?

    Hadomin Ginseng là sản phẩm thuốc từ Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây, có dạng viên nang mềm dài, màu nâu, bề mặt viên nhẵn bóng, không bị dính tay, bên trong viên thuốc chứa hỗn dịch màu nâu. Thành phần bao gồm:

    • Cao nhân sâm (Panax ginseng extract): 40mg;
    • Vitamin A (Retinyl palmitate): 2500 IU;
    • Vitamin D2 (Ergocalciferol): 300 IU;
    • Vitamin B1 (Thiamin nitrat): 2mg;
    • Vitamin B2 (Riboflavin): 2mg;
    • Vitamin B6 (Pyridoxine.HCl): 2mg;
    • Vitamin PP (Nicotinamid): 18mg;
    • Vitamin C (Acid ascorbic): 30mg;
    • Vitamin B5 (Calcium pantothenate): 15mg;
    • Vitamin E (œ Tocopheryl acetat): 40IU;
    • Calci (Calcium hydrophosphate): 45mg;
    • Sắt (Sắt sulfat): 5,6mg;
    • Magnesi (Magnesi Oxyd): 19,8mg;
    • Kẽm (Kẽm oxyd): 4,02mg;
    • Đồng (Đồng sulfat): 1,78mg;
    • Mangan (Mangan sulfat): 0,98mg;
    • Kali (Kali sulfat): 8,08mg.

    2. Hadomin Ginseng có tác dụng gì?

    Hadomin Ginseng được sử dụng để cung cấp vitamin và khoáng chất cho cơ thể, giúp người bệnh hồi phục sức khỏe sau khi ốm dậy. Thuốc dùng cho người mắc bệnh mãn tính, sau phẫu thuật và khi cảm thấy mệt mỏi, chán ăn, suy nhược do lao động, học tập, tập thể dục, phụ nữ đang cho con bú thiếu hụt vitamin và khoáng chất.

    3. Liều lượng của Hadomin Ginseng

    Uống Hadomin Ginseng theo chỉ định của bác sĩ với liều lượng thường là 1 viên/ngày, nên dùng Hadomin Ginseng sau bữa ăn sáng.

    4. Chống chỉ định của Hadomin Ginseng

    • Chống chỉ định sử dụng thuốc nếu quá mẫn với một trong các thành phần của Hadomin Ginseng;
    • Phụ nữ mang thai;
    • Vitamin A: Chống chỉ định khi cơ thể thừa vitamin A;
    • Vitamin D2: Chống chỉ định tăng calci máu hoặc ngộ độc vitamin D;
    • Vitamin PP: Chống chỉ định bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng;
    • Vitamin C: Chống chỉ định dùng liều cao vitamin C cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphate dehydrogenase (G6PD), người sỏi thận (dùng liều cao 1g/ngày).

    5. Tác dụng không mong muốn của Hadomin Ginseng

    Nhân sâm: Dùng nhân sâm lâu dài (trong 2 năm) hoặc với liều lượng lớn có thể dẫn đến tăng huyết áp, thần kinh mẫn cảm, gây mất ngủ, phát ban, tiêu chảy... tất cả các triệu chứng này được gọi là hội chứng lạm dụng nhân sâm (ginseng abuse syndrome).

    Uống vitamin A liều cao kéo dài có thể gây ngộ độc vitamin A với các triệu chứng đặc trưng như: Mệt mỏi, dễ kích động, chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan - lách to, da thay đổi màu sắc, rụng tóc, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, đau đầu, tăng calci máu, phù nề dưới da, đau xương khớp. Ở trẻ em, các triệu chứng ngộ độc mãn tính vitamin A bao gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc theo xương dài, tuy nhiên hầu hết các triệu chứng sẽ mất dần khi ngừng sử dụng thuốc. Uống vitamin A liều cao còn có thể dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu như: buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, kích động, nhức đầu, mê sảng, co giật, tiêu chảy... xuất hiện sau khi uống thuốc từ 6 - 24 giờ. Đối với phụ nữ mang thai, sử dụng liều Vitamin A trên 8.000IU mỗi ngày có thể gây ngộ độc cho thai nhi trong bụng mẹ.

    Uống Vitamin D: Có thể gây tác dụng không mong muốn là quá liều thuốc, ngộ độc vitamin D. Các triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là tăng calci máu. Tăng calci huyết và ngộ độc vitamin D có thể gây: yếu, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, ù tai, mất điều hoà, giảm trương lực cơ, đau cơ, dễ kích thích. Tác dụng phụ ít gặp hoặc hiếm gặp hơn liên quan đến vitamin D bao gồm: nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận, loãng xương, giảm phát triển ở trẻ em, sụt cân, tăng huyết áp, loạn nhịp, rối loạn chuyển hoá...

    Vitamin B1: Hiếm khi xảy ra và thường là dạng dị ứng, chủ yếu xảy ra khi tiêm.

    Vitamin B5: Có thể gây phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp.

    Vitamin B2: Có thể làm nước tiểu có màu vàng do chứa Vitamin B2 và ảnh hưởng đến một số xét nghiệm nước tiểu, tuy nhiên khi ngừng dùng thuốc sẽ hết.

    Vitamin B6: Dùng liều 200mg/ngày và lâu dài (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi với biểu hiện dáng đi không vững, tê cóng bàn chân, tê cóng và vụng về bàn tay có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn có thể để lại di chứng.

    Vitamin E: Liều cao vitamin E có thể gây tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, yếu.

    Vitamin C: Sử dụng liều cao 1g vitamin C/ngày có thể gây rối loạn đường niệu, rối loạn huyết ở người thiếu G6PD gây ra chứng tan máu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, cơ bụng co cứng, mệt mỏi.

    Vitamin PP: Liều nhỏ thường không gây độc tuy nhiên khi dùng liều cao có thể gây ra một số tác dụng phụ như: buồn nôn, mặt và cổ đỏ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, ít gặp hơn là loét dạ dày tiến triển, buồn nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy, khô da....

    6. Tương tác của thuốc của Hadomin Ginseng

    Vitamin B6 có trong Hadomin Ginseng sẽ làm giảm tác dụng của Levodopa (do thích dopadecarboxylase ngoại vi). Không nên sử dụng Hadomin Ginseng với Neomycin, Cholestyramin, Parafin lỏng vì các loại thuốc này sẽ làm giảm hấp thu của vitamin A. Thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không tốt cho sự thụ thai. Sử dụng Hadomin Ginseng cùng lúc với Isotretinoin có thể gây tình trạng tương tự như việc sử dụng vitamin A quá liều, vì vậy cần tránh dùng đồng thời hai loại thuốc này.

    Không nên sử dụng Hadomin Ginseng đồng thời với Cholestyramin hoặc Colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột. Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết, trong trường hợp này cần phải ngừng sử dụng thuốc tạm thời. Không dùng Hadomin Ginseng với Phenobarbital và/hoặc Phenytoin vì những loại thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25-hydroxy ergocalciferol và 25-hydroxy-cholecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính. Không nên sử dụng Hadomin Ginseng với corticosteroid vì corticosteroid sẽ làm suy giảm tác dụng của vitamin D. Không sử dụng Hadomin Ginseng cùng lúc với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, gây ra loạn nhịp tim.

    7. Những dấu hiệu cảnh báo dùng thuốc Hadomin Ginseng quá liều?

    Vitamin E (Dùng quá 3000U1/ngày) có thể gây rối loạn tiêu hoá (Buồn nôn, nôn, đầy hơi, tiêu chảy, viêm ruột hoại tử).

    Vitamin A (Dùng 100.000U1/ngày x 10-15 ngày liên tiếp, hoặc phụ nữ có thai dùng quá 8000UI/ngày) gây ngứa, khô da, tóc, chán ăn, buồn nôn.

    Sử dụng liều cao vitamin C (Quá 1g/ngày) gây sỏi thận.

    Đây là những thông tin quan trọng về Hadomin Ginseng. Sử dụng đúng lượng và đủ theo chỉ định của bác sĩ sẽ giúp việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất cho bệnh nhân.

    \nĐể đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số\nHOTLINE\nhoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.\nTải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyMinprice để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.\n