Thành phố, khách sạn, điểm đến15-16 Jan, 2 Khách, 1 đêm
Tìm kiếm
Ngày đến Wed, Jan 15
1
Ngày vềThu, Jan 16
Số phòng, số khách1 phòng, 2 người lớn, 0 trẻ em

Lornoxicam - Thần dược đối phó với đau nhức?

Bởi: Minprice.com
26/03/20240like

Nội dung bài viết
  • 1. Tác dụng của thuốc Lornoxicam
  • 1.1. Chỉ định
  • 1.2. Hiệu lực của thuốc
  • 1.3. Động học của thuốc
  • 2. Cách sử dụng thuốc Lornoxicam
  • 3. Tác dụng phụ của Lornoxicam
  • 4. Chú ý khi dùng Lornoxicam
  • 4.1. Chống chỉ định
  • 4.2. Lưu ý khi sử dụng
  • 5. Tương tác của Lornoxicam với thuốc khác
  • Thuốc Lornoxicam chứa thành phần Lornoxicam - một loại thuốc chống viêm không steroid. Thuốc được sử dụng để giảm đau từ nhẹ đến trung bình, điều trị đau do viêm khớp dạng nhẹ, viêm xương khớp... Hãy khám phá về tác dụng và cách sử dụng thuốc Lornoxicam dưới đây.

    1. Tác dụng của thuốc Lornoxicam

    1.1. Chỉ định

    Lornoxicam - Công cụ hữu ích cho đau nhức? Thuốc Lornoxicam chứa Lornoxicam, được sử dụng trong các trường hợp sau:

    • Điều trị ngắn hạn các trường hợp đau từ nhẹ đến trung bình;
    • Điều trị đau do viêm đa khớp dạng nhẹviêm xương khớp.

    1.2. Hiệu lực của thuốc

    Lornoxicam thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid, giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác động của Lornoxicam là ức chế mạnh mẽ và không chọn lọc enzyme cyclooxygenase (COX – 1 và COX – 2), giảm tổng hợp prostaglandin - chất gây đau, viêm, sốt từ axit arachidonic. Khác với các NSAID khác, ức chế cyclooxygenase của Lornoxicam không tăng tổng hợp leukotriene, giúp giảm thiểu tác dụng phụ khi sử dụng thuốc.

    1.3. Động học của thuốc

    Quá trình hấp thu: Thuốc Lornoxicam được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua tiêu hóa. Đạt nồng độ cao nhất sau khi uống từ 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng đạt khoảng 90 – 100%. Sinh khả dụng của Lornoxicam không bị ảnh hưởng bởi quá trình chuyển hóa đầu qua gan. Sử dụng Lornoxicam cùng các chất kháng acid không ảnh hưởng đến động học thuốc.

    Quá trình phân phối: Lornoxicam và chất chuyển hóa không hoạt tính được tìm thấy trong huyết thanh. Khoảng 99% lượng thuốc kết hợp với protein huyết thanh (chủ yếu là albumin) và không phụ thuộc vào nồng độ thuốc.

    Quá trình chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa hoàn toàn bởi CYP 2C9 tạo thành 5’ – hydroxy – lornoxicam.

    Quá trình bài tiết: Khoảng 2/3 liều Lornoxicam được tiết qua gan và khoảng 1/3 liều còn lại được bài tiết qua thận dưới dạng không hoạt tính. Thời gian bán thải (t1/2) của thuốc từ 3 – 4 giờ.

    2. Cách sử dụng thuốc Lornoxicam

    Tác dụng của thuốc Lornixicam trong giảm đau - chống viêm phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng sức khỏe của người dùng. Cụ thể:

    Người trưởng thành:

    • Điều trị cơn đau cấp: Liều khuyến nghị là 8 – 16mg/ngày chia thành 2 – 3 lần. Liều thuốc tối đa là 16mg/ngày;
    • Điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng nhẹ: Liều khởi đầu là 12mg/ngày. Có thể tăng liều lên tối đa 16mg/ngày.

    Trẻ em: Không nên sử dụng thuốc Lornoxicam cho trẻ em.

    Người bệnh có suy thận hoặc suy gan: Liều khuyến nghị là 12mg/ngày chia thành nhiều lần cho người có suy gan hoặc suy thận từ nhẹ đến trung bình.

    Nên uống thuốc kèm nhiều nước và tránh dùng cùng với thức ăn để tối ưu hóa quá trình hấp thu thuốc.

    Thuốc Lornoxicam chứa hoạt chất Lornoxicam – thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid

    3. Tác dụng phụ của Lornoxicam

    Những tác dụng phụ có thể xuất hiện khi sử dụng thuốc Lornoxicam như sau:

    • Tác dụng phụ thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu nhẹ, viêm kết mạc...;
    • Tác dụng phụ ít gặp: Mất ngủ, trầm cảm, thay đổi cân nặng, chán ăn, ù tai...;
    • Tác dụng phụ hiếm gặp: Thiếu máu, viêm họng hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, bầm tím, kéo dài thời gian chảy máu, phản vệ và các phản ứng quá mẫn, lo lắng, lú lẫn, kích động, đau nửa đầu, rối loạn thị giác, viêm màng não vô trùng...

    4. Chú ý khi dùng Lornoxicam

    4.1. Chống chỉ định

    Việc không nên sử dụng thuốc Lornoxicam trong các trường hợp sau:

    • Người bệnh có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng như viêm mũi, co thắt phế quản, nổi mày đay hoặc phù mạch với Lornoxicam hoặc các NSAID khác, kể cả Aspirin;
    • Người bị xuất huyết não, xuất huyết tiêu hóa;
    • Người bị rối loạn đông máu;
    • Người có tiền sử loét dạ dày tái phát hoặc đang bị loét dạ dày tiến triển;
    • Người bị suy gan nặng;
    • Người bị suy thận nặng (nồng độ creatinin huyết thanh lớn hơn 700 micormol/L);
    • Người bị suy tim nặng;
    • Người bị giảm số lượng tiểu cầu;
    • Người bệnh lão khoa (< 65 tuổi) có cân nặng dưới 50kg và cần phẫu thuật gấp;
    • Phụ nữ có thai 3 tháng cuối thai kỳ.

    4.2. Lưu ý khi sử dụng

    Một số điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Lornoxicam như sau:

    • Lornoxicam và các NSAID có khả năng gây ra xuất huyết, loét và thủng đường tiêu hóa;
    • Nguy cơ loét tăng theo liều và thời gian dùng thuốc. Nhóm người lớn tuổi, người có nhiều yếu tố nguy cơ hoặc tiền sử bệnh có tỷ lệ gặp biến cố cao hơn;
    • Để giảm nguy cơ tác dụng phụ và biến cố, cần sử dụng liều thuốc thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất, cùng với thuốc ức chế bơm proton hoặc misoprostol... để bảo vệ niêm mạc dạ dày;
    • Thuốc có thể tăng nguy cơ biến cố tim mạch như đột quỵ, nhồi máu cơ tim... Người bệnh suy tim sung huyết hoặc tăng huyết áp cần thận trọng khi dùng thuốc do nguy cơ phù nề, ứ dịch;
    • Thuốc có thể gây ra phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy, hội chứng Lyell... Nếu phát hiện cần ngừng sử dụng thuốc;
    • Thận trọng khi dùng Lornoxicam ở người bị hoặc có tiền sử hen phế quản, vì thuốc có thể gây co thắt phế quản;
    • Thuốc làm giảm kết tập tiểu cầu, dẫn đến tăng thời gian chảy máu. Người bị rối loạn đông máu cần được theo dõi chặt chẽ;
    • Sử dụng Lornoxicam có thể tăng transamine huyết tương, gây tăng nồng độ thuốc trong huyết tương ở người bị suy gan;
    • Thuốc ức chế quá trình sinh prostagladin cyclooxygenase, có thể gây giảm chức năng sinh sản. Khuyến cáo không sử dụng ở phụ nữ khó thụ thai hoặc muốn có thai;
    • Người bị suy thận cần theo dõi chức năng thận định kỳ;
    • Không sử dụng Lornoxicam cùng lúc với các NSAID khác và corticosteroid, cũng như các thuốc chọn lọc COX – 2.

    Lưu ý khi dùng ở phụ nữ đang cho con bú: Cần cẩn trọng với phụ nữ mang thai và chống chỉ định tuyệt đối ở phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.

    Lưu ý khi dùng ở phụ nữ đang cho con bú: Hiện chưa có nghiên cứu quá trình bài tiết vào sữa mẹ của thuốc Lornoxicam.

    Lưu ý khi dùng ở người lái xe, vận hành máy móc: Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.

    Chóng mặt, nhức đầu nhẹ là tác dụng phụ của thuốc Lornoxicam

    5. Tương tác của Lornoxicam với thuốc khác

    Tương tác giữa các loại thuốc:

    • Lornoxicam tăng nồng độ của cimetidine trong huyết thanh;
    • Dùng đồng thời Lornoxicam và wafarin, thuốc chống đông hay thuốc chống kết tập tiểu cầu làm tăng thời gian chảy máu;
    • Tác dụng hạ đường huyết của sulfonylurea tăng khi kết hợp với Lornoxicam;
    • Lornoxicam giảm tác dụng hạ huyết áp, lợi tiểu của thuốc thiazide, lợi tiểu quai và lợi tiểu tiết kiệm kali;
    • Lornoxicam ảnh hưởng đến thuốc ức chế thụ thể angiotensin II và thuốc ức chế men chuyển;
    • Thuốc tăng nguy cơ tụ máu ngoại màng cứng hoặc ngoại tủy sống trong thủ thuật gây tê với heparin;
    • Thuốc tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa hoặc loét dạ dày khi dùng cùng serotonin, corticoid;
    • Lornoxicam chuyển hóa qua CYP2C9, có thể tương tác với rifampicin, tranylcypromin, amiodarone, miconazole...;
    • Lornoxicam tăng độc tính của các thuốc ung thư như pemetrexed, tacrolimus, methotrexate, cyclosporine...;
    • Thuốc giảm độ thanh thải của digoxin;
    • Lornoxicam tăng nguy cơ co giật khi sử dụng cùng thuốc kháng sinh quinolon;
    • Lornoxicam tăng nồng độ lithium trong máu, gây độc tính ở liều điều trị.

    Tương tác giữa thuốc và thực phẩm: Thức ăn làm giảm hấp thu Lornoxicam khoảng 20%, vì thế không nên dùng cùng thức ăn nếu cần giảm đau nhanh.

    Thuốc Lornoxicam chứa hoạt chất Lornoxicam - thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid. Được chỉ định trong điều trị đau nhẹ đến vừa, đau do viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp. Để đảm bảo hiệu quả và tránh tác dụng phụ, nên sử dụng theo chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn.

    Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Minprice để cập nhật thông tin sức khỏe, dinh dưỡng và làm đẹp, bảo vệ sức khỏe cho bạn và gia đình.

    \nĐể đặt lịch khám tại viện, vui lòng bấm số\nHOTLINE\nhoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.\nTải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyMinprice để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc, mọi nơi ngay trên ứng dụng.\n