Để biết mệnh số của những người sinh năm 1967 giúp họ tìm ra màu sắc phù hợp, tuổi hợp trong hôn nhân và kinh doanh, cùng với những hướng dẫn khác để cuộc sống trở nên thuận lợi và hạnh phúc hơn.
![](https://gcs.tripi.vn/public-tripi/tripi-feed/img/474731ZoX/sinh-nam-1967-menh-gi.jpg)
1. Sinh năm 1967 mệnh là gì?
Người sinh năm 1967 thuộc mệnh Thủy, tức mệnh Thiên Hà Thủy - nước trên trời. Bản mệnh này cần phải rèn luyện bản thân, tu tâm dưỡng tính để trở thành người có ích.
Nước mưa từ trên trời rơi xuống mang lại cây cối tươi tốt, nhưng cũng có thể gây nguy hiểm nếu mưa quá lớn. Tương tự, người mệnh này cần biết cân nhắc, tinh tế trong hành động của mình.
Nếu tu dưỡng tốt, người mệnh Thiên Hà Thủy có thể trở thành những người rộng lượng, sẵn lòng giúp đỡ người khác mà không cần được đền đáp.
Bản tính của nước mưa mỏng manh, tinh tế, giống như người mệnh Thiên Hà Thủy - nhạy cảm và chăm sóc cho mọi người. Họ không thường nổi loạn, nhưng luôn chứa đựng nhiều tâm sự, chỉ khi khám phá sâu vào tâm hồn họ, ta mới hiểu hết.
- Mệnh Thủy tương sinh với: Mộc, Kim.
- Mệnh Thủy tương khắc với: Hỏa, Thổ.
2. Sinh năm 1967 tuổi con gì?
Người sinh năm 1967 là tuổi con Dê, xét theo can chi là tuổi Đinh Mùi. Năm sinh dương lịch của tuổi Dê này tính từ ngày 09/02/1967 đến ngày 28/01/1968.
Lý giải thêm về tương quan can chi Đinh Mùi như sau:
Thiên can | Địa chi |
Đinh: hành Hỏa | Mùi: hành Thổ |
Tương hợp: Nhâm | Tam hợp: Hợi – Mão – Mùi |
Tương hình: Tân, Quý | Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi |
3. Năm 1967, cung mệnh của họ là gì?
Sau khi biết mệnh và tuổi của họ là gì, ta có thể xác định cung mệnh như sau:
- Nam mệnh: Càn Kim thuộc Tây tứ mệnh.
- Nữ mệnh: Ly Hoả thuộc Đông tứ mệnh.
Trong tử vi, cung mệnh được sử dụng để xác định các yếu tố như tuổi, phong thủy trong hôn nhân và sự nghiệp.
4. Năm 1967 hợp với màu nào?
Người sinh năm 1967 thuộc mệnh Thủy hợp với màu của mệnh Kim (do Kim sinh Thủy) hoặc màu thuộc hành Thủy. Sử dụng những gam màu này sẽ mang lại may mắn, thúc đẩy sự nghiệp.
Tránh sử dụng màu của hành Thổ hoặc hành Hỏa tương khắc để tránh gây trở ngại cho cuộc sống và công việc.
![](https://gcs.tripi.vn/public-tripi/tripi-feed/img/474731uyn/sinh-nam-1967-tuoi-dinh-mui.jpg)
5. Năm 1967 hợp với con số may mắn nào?
Mỗi tuổi có con số may mắn riêng. Với tuổi Đinh Mùi 1967, con số may mắn là:
- Nam phù hợp với các số: 6, 7, 8
- Nữ phù hợp với các số: 3, 4, 9
6. Sinh năm 1967 hợp với tuổi nào?
Vì sao phải quan tâm tới vấn đề hợp tuổi? Trong quan niệm của người Việt từ xa xưa, yếu tố hợp - khắc tuổi luôn được chú trọng trong những sự kiện quan trọng của đời người như làm ăn kinh doanh, cưới hỏi...
Người ta tin rằng, nếu chọn được đối tác làm ăn hay người bạn đời hợp tuổi sẽ đem tới những điều may mắn cho cuộc sống, công danh sự nghiệp tấn tới, tiền bạc danh vọng đủ đầy, gia đạo êm ấm và hòa thuận.
Tuy nhiên, nếu chẳng may kết hợp với người khắc tuổi, xung mệnh, điềm báo sẽ có không ít sóng gió và thách thức, cuộc sống nhiều khốn khó.
Với tuổi Đinh Mùi sinh năm 1967, dưới đây là những tuổi hợp - kỵ trong từng lĩnh vực hôn nhân và làm ăn, bạn có thể tham khảo để đưa ra lựa chọn phù hợp nhất với tuổi của mình:
Yếu tố Hợp/ Kỵ | Nam mạng Đinh Mùi 1967 | Nữ mạng Đinh Mùi 1967 | |
TUỔI HỢP | Trong hôn nhân | Canh Thân, Quý Hợi, Giáp Tý, Bính Dần, Mậu Ngọ và Đinh Tỵ | Mậu Thân, Canh Tuất, Giáp Dần |
Trong làm ăn kinh doanh | Canh Thân, Quý Hợi, Giáp Tý | Mậu Thân, Canh Tuất, Giáp Dần | |
TUỔI KỴ | Trong tất cả các lĩnh vực | Tân Dậu, Đinh Mão, Mậu Thìn, Quý Dậu, Bính Thìn và Ất Mão | Nhâm Tý, Bính Thìn, Mậu Ngọ, Giáp tý, Bính Ngọ, Giáp Thìn và Canh Tý |
Tuy nên nhớ rằng thông tin về tuổi phù hợp - không phù hợp chỉ mang tính chất tham khảo. Hạnh phúc trong hôn nhân và sự thành công trong công việc còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như phẩm chất, năng lực, và may mắn.
7. Sinh năm 1967 phù hợp với hướng nào?
7.1. Nam mệnh Đinh Mùi 1967 phù hợp với hướng nào?
- Hướng phù hợp:
- Hướng Tây Nam – Thịnh Vượng: Hướng này mang lại may mắn và thịnh vượng cho gia đình. Tiền bạc dồi dào, con cái thành công trong học tập và sự nghiệp, cuộc sống gia đình hòa thuận và trường thọ.
- Hướng Đông Bắc – Vượng Phát: Hướng này mang lại sự giàu có và thịnh vượng cho mọi người trong nhà. Gia đình hạnh phúc, sống đầy tình thương, tuy nhiên phụ nữ có thể gặp phải một số vấn đề về sức khỏe do yếu tố dương năng chiếm ưu thế.
- Hướng Tây Bắc – Phúc Lộc: Theo phong thủy theo tuổi, hướng này mang lại sự giàu có cho gia đình, con cái phát triển thành công, đặc biệt là con trưởng. Tuy nhiên, phụ nữ trong nhà có thể gặp phải vấn đề về sức khỏe và việc nuôi dưỡng con cái có thể gặp khó khăn.
- Hướng tránh:
- Hướng Tây – Lợi Khí: Ban đầu là hướng tốt nhưng do sự khắc nghiệt của sao Tham Lang Mộc tinh bị cung Đoài Kim khắc, sẽ có sự suy giảm sau này dù gia đình có thịnh vượng ban đầu.
- Hướng Nam – Tai Họa: Hướng này có ảnh hưởng tiêu cực do sao Kim Phá Quân nhập cung Hỏa, gây ra sự khắc nghiệt. Mặc dù có thể giảm bớt nhưng vẫn mang lại nhiều vấn đề và khó khăn.
- Hướng Đông – Hồn ma: Hướng này mang lại nhiều rủi ro và tổn thất. Gia đình dễ gặp tai nạn, mất mát tài sản. Người trong nhà thường gặp phải tai hoạ, tranh chấp pháp lý, xung đột. Quẻ Chấn biểu thị cho nam trưởng, có thể làm cho con trai trong gia đình gặp nhiều khó khăn.
- Hướng Đông Nam – Hỏa Hại: Ban đầu hướng này có vẻ tốt đẹp, làm ăn suôn sẻ nhưng do sự tương khắc nên sức khỏe của gia đình sẽ suy yếu, thường xuyên gặp vấn đề về sức khỏe, khó khăn trong việc sinh sống, nuôi con. Hướng nhà Tốn Mộc, bị sao Thổ tác động, giúp giảm bớt sự nguy hại của Lộc Tồn nhưng vẫn là một hướng xấu, đặc biệt đối với phụ nữ trong gia đình.
- Hướng Bắc – Lâm Chấn: Ban đầu nhà có vẻ thịnh vượng, giàu có nhưng có thể gây hại cho sức khỏe, đặc biệt là phụ nữ, và con cái có thể không được tự lập, dễ gặp rủi ro và thất bại.
7.2. Nữ mệnh Đinh Mùi 1967 hợp, tránh hướng nào?
- Hướng tránh:
- Hướng Đông – Hành Quỷ: Hướng này là một trong những hướng tốt nhất. Gia đình thịnh vượng, giàu có, thành công trong sự nghiệp, thường có vị thế cao, con cháu thông minh, xuất sắc, gia đình hạnh phúc viên mãn.
- Hướng Bắc – Thịnh Vượng: Hướng này mang lại sự thuận lợi trong gia đình, mọi người khỏe mạnh, con cháu đông đúc thành công, nhưng cần phải hóa giải các yếu tố tiêu cực như sự tương xung giữa Thủy và Hỏa để có kết quả tốt hơn.
- Hướng tránh:
- Hướng Đông Nam – Hổ Quyền: Ban đầu hướng này mang lại may mắn, trong gia đình có người đạt được danh vọng, phụ nữ dịu dàng, nhưng vì sự âm thịnh dương suy nên sau này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của nam giới, khiến họ trở nên yếu đuối, bị bệnh tật, và có nhiều người đàn ông chết trẻ. Gia đình cũng có thể gặp phải việc mất mát.
- Hướng Nam – Quỷ Khí: Ban đầu nhà hướng này có vẻ phát triển, nhưng sau đó lại gặp khó khăn và thất bại. Do sự âm thịnh dương suy, nam giới có thể gặp nhiều vấn đề về sức khỏe, thậm chí có thể chết trẻ.
- Hướng Tây Bắc – Vô Vọng: Hướng nhà này mang lại nhiều rủi ro, làm ăn không thuận lợi, người già không sống lâu, nam giới yếu đuối và không may mắn, và có nhiều người phụ nữ phải sống một mình.
- Hướng Tây – Hồn Ma: Dương khí yếu đuối làm cho nam giới trở nên yếu ớt và chết sớm; con gái thứ trong nhà thường gặp rủi ro, và gia đình có thể đối mặt với sự suy thoái.
- Hướng Đông Bắc – Đại Ách: Nhà này thường gặp nhiều trở ngại, công việc khó khăn, gặp nhiều vấn đề và rắc rối.
- Hướng Tây Nam – Cô Tịch: Nhà này có sự suy thoái do dương khí yếu, dẫn đến sức khỏe kém của nam giới và phụ nữ chiếm ưu thế. Mặc dù có phụ nữ làm chủ gia đình, nhưng số lượng con cháu không nhiều, đặc biệt là thiếu con trai.
![](https://gcs.tripi.vn/public-tripi/tripi-feed/img/474731WhA/van-menh-tuoi-dinh-mui-1967.jpg)
9. Phật bản mệnh tuổi Đinh Mùi 1967
![](https://gcs.tripi.vn/public-tripi/tripi-feed/img/474731CLJ/phat-ban-menh-tuoi-dinh-mui-1967.jpg)
Người này có tính cách hiền lành, biết quý trọng cuộc sống, và luôn hướng đến lòng từ bi. Mặc dù thường cảm thấy bất mãn và khao khát thành công và tình yêu, họ vẫn giữ tinh thần lạc quan và sẵn lòng giúp đỡ người khác.
Họ là những người nhiệt tình, thích hợp tác và kết giao bạn bè. Tuy nhiên, do tính cách mạnh mẽ và đôi khi cố chấp, họ có thể đưa ra các quyết định không đúng và thường cảm thấy bi quan.
Đại Nhật Như Lai không chỉ là biểu tượng của sự sáng sủa và chân lý, mà còn là hiện thân của sự bình an và thành công. Mang bản mệnh Phật Đại Nhật Như Lai sẽ giúp tuổi Đinh Mùi thu hút may mắn và tiêu diệt nỗi lo lắng, đồng thời nâng cao khả năng quyết đoán và đặt ra mục tiêu mới trong cuộc sống.
Bản mệnh Phật Đại Nhật Như Lai không chỉ là một vật phẩm phong thủy, mà còn là chìa khóa mở ra cánh cửa của may mắn và hạnh phúc. Đeo bản mệnh này, người tuổi Đinh Mùi sẽ được che chở bởi sức mạnh vô hình, bảo vệ khỏi những rủi ro và thu hút những điều tốt lành trong cuộc sống.
Có thể bạn chưa biết: Những điều cấm kị khi sử dụng bản mệnh Phật Đại Nhật Như Lai
Có thể bạn chưa biết: Những điều cấm kị khi sử dụng bản mệnh Phật Đại Nhật Như Lai
(*) Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:
Sinh năm 1960 mệnh gì? | Sinh năm 1980 mệnh gì? | Sinh năm 2000 mệnh gì? |
Sinh năm 1961 mệnh gì? | Sinh năm 1981 mệnh gì? | Sinh năm 2001 mệnh gì? |
Sinh năm 1962 mệnh gì? | Sinh năm 1982 mệnh gì? | Sinh năm 2002 mệnh gì? |
Sinh năm 1963 mệnh gì? | Sinh năm 1983 mệnh gì? | Sinh năm 2003 mệnh gì? |
Sinh năm 1964 mệnh gì? | Sinh năm 1984 mệnh gì? | Sinh năm 2004 mệnh gì? |
Sinh năm 1965 mệnh gì? | Sinh năm 1985 mệnh gì? | Sinh năm 2005 mệnh gì? |
Sinh năm 1966 mệnh gì? | Sinh năm 1986 mệnh gì? | Sinh năm 2006 mệnh gì? |
Sinh năm 1967 mệnh gì? | Sinh năm 1987 mệnh gì? | Sinh năm 2007 mệnh gì? |
Sinh năm 1968 mệnh gì? | Sinh năm 1988 mệnh gì? | Sinh năm 2008 mệnh gì? |
Sinh năm 1969 mệnh gì? | Sinh năm 1989 mệnh gì? | Sinh năm 2009 mệnh gì? |
Sinh năm 1970 mệnh gì? | Sinh năm 1990 mệnh gì? | Sinh năm 2010 mệnh gì? |
Sinh năm 1971 mệnh gì? | Sinh năm 1991 mệnh gì? | Sinh năm 2011 mệnh gì? |
Sinh năm 1972 mệnh gì? | Sinh năm 1992 mệnh gì? | Sinh năm 2012 mệnh gì? |
Sinh năm 1973 mệnh gì? | Sinh năm 1993 mệnh gì? | Sinh năm 2013 mệnh gì? |
Sinh năm 1974 mệnh gì? | Sinh năm 1994 mệnh gì? | Sinh năm 2014 mệnh gì? |
Sinh năm 1975 mệnh gì? | Sinh năm 1995 mệnh gì? | Sinh năm 2015 mệnh gì? |
Sinh năm 1976 mệnh gì? | Sinh năm 1996 mệnh gì? | Sinh năm 2016 mệnh gì? |
Sinh năm 1977 mệnh gì? | Sinh năm 1997 mệnh gì? | Sinh năm 2017 mệnh gì? |
Sinh năm 1978 mệnh gì? | Sinh năm 1998 mệnh gì? | Sinh năm 2018 mệnh gì? |
Sinh năm 1979 mệnh gì? | Sinh năm 1999 mệnh gì? | Sinh năm 2019 mệnh gì? |
Sinh năm 2020 mệnh gì? | Sinh năm 2023 mệnh gì? | Sinh năm 2027 mệnh gì? |
Sinh năm 2021 mệnh gì? | Sinh năm 2024 mệnh gì? | Sinh năm 2028 mệnh gì? |
Sinh năm 2022 mệnh gì? | Sinh năm 2025 mệnh gì? | Sinh năm 2029 mệnh gì? |
Sinh năm 2026 mệnh gì? | Sinh năm 2030 mệnh gì? |