Thành phố, khách sạn, điểm đến13-14 Sep, 2 Khách, 1 đêm
Tìm kiếm
Ngày đến Fri, Sep 13
1
Ngày vềSat, Sep 14
Số phòng, số khách1 phòng, 2 người lớn, 0 trẻ em

Tác dụng của Residron

Bởi: Minprice.com
26/03/20240like

Nội dung bài viết
  • 1. Residron là gì?
  • 2. Residron có tác dụng gì?
  • 3. Quá trình hấp thu - phân bố - chuyển hóa - thải trừ của Residron
  • 4. Liều lượng và cách sử dụng Residron
  • 5. Chống chỉ định của Residron
  • 6. Tương tác thuốc của Residron
  • 7. Tác dụng phụ của Residron
  • 8. Thận trọng khi sử dụng Residron
  • Risedronate, thành phần chính trong Residron, ức chế hoạt động huỷ xương và duy trì sự khoáng hóa xương thông qua tác động với tinh thể Hydroxyapatite trong xương. Vậy Residron có tác dụng gì?

    1. Residron là gì?

    Residron chứa hoạt chất Risedronate, thuốc ức chế tiêu xương và điều trị loãng xương. Chỉ sử dụng theo đơn thuốc và được bào chế dưới dạng viên nén. Risedronate giúp giảm nguy cơ gãy xương ở phụ nữ sau mãn kinh và điều trị loãng xương ở nam giới.

    2. Residron có tác dụng gì?

    Residron hỗ trợ điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, giảm nguy cơ gãy xương và cải thiện tình trạng loãng xương ở nam giới.

    3. Quá trình hấp thu - phân bố - chuyển hóa - thải trừ của Residron

    • Residron được hấp thu nhanh sau khi uống, độc lập với liều dùng. Sinh khả dụng trung bình là 0.63% và giảm khi uống cùng thức ăn. Residron phân bố rộng trong cơ thể và gắn với protein huyết tương. Không có chuyển hóa toàn thân và khoảng một nửa liều Residron bài tiết qua nước tiểu.

    Đặc điểm dược động học đối với nhóm bệnh nhân đặc biệt:

    • Người cao tuổi không cần điều chỉnh liều. Ở người suy thận, chỉ cần điều chỉnh ở trạng thái suy thận nặng. Không dùng Residron cho trẻ em dưới 18 tuổi.

    4. Liều lượng và cách sử dụng Residron

    Liều khuyến nghị là mỗi tuần uống 1 viên 35 mg, nếu quên uống, chỉ uống vào ngày sau. Uống trước bữa ăn sáng hoặc tránh uống cùng lúc với vitamin D, calci. Cần bổ sung calci và vitamin D nếu chế độ ăn không đầy đủ.

    5. Chống chỉ định của Residron

    Không dùng Residron cho người quá mẫn với thành phần thuốc, hạ calci máu, suy thận nặng, bất thường thực quản, không thể đứng hoặc ngồi lâu, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi.

    6. Tương tác thuốc của Residron

    Uống Residron cùng lúc với các cation như calci, magnesi, sắt và nhôm có thể làm giảm hấp thu Risedronate. Cần uống chúng vào thời gian khác trong ngày. Dùng Residron cùng chế phẩm bổ sung estrogen nếu bác sĩ khuyến nghị. Residron không gây cảm ứng enzym P450 và ít gắn kết với protein.

    7. Tác dụng phụ của Residron

    Tác dụng phụ thường gặp như đau đầu, tiêu hóa kém, đau xương, cơ, khớp. Tác dụng phụ ít gặp như viêm dạ dày, tá tràng, viêm mống mắt, rối loạn chất điện giải. Tác dụng phụ hiếm như phản ứng quá mẫn, viêm lưỡi, giảm bạch cầu, rối loạn men gan.

    8. Thận trọng khi sử dụng Residron

    Bisphosphonate có thể gây viêm thực quản, dạ dày, loét dạ dày - tá tràng. Cần thận trọng khi dùng Residron cho bệnh nhân có rối loạn vận chuyển thực quản. Bệnh nhân cần được hướng dẫn cẩn thận và cảnh báo về các triệu chứng kích ứng thực quản trầm trọng. Nên điều trị hạ canxi máu đạt ổn định trước khi dùng Residron. Đảm bảo tuân thủ đúng hướng dẫn của bác sĩ.

    \nĐể đặt lịch khám tại viện, vui lòng nhấn số\nHOTLINE\nhoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.\nTải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyMinprice để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.\n