Thành phố, khách sạn, điểm đến10-11 Feb, 2 Khách, 1 đêm
Tìm kiếm
Ngày đến Mon, Feb 10
1
Ngày vềTue, Feb 11
Số phòng, số khách1 phòng, 2 người lớn, 0 trẻ em

Tác dụng của Sandoz Montelukast CHT 4mg

Bởi: Minprice.com
26/03/20240like

Nội dung bài viết
  • 1. Sandoz Montelukast là gì?
  • 2. Khi nào sử dụng thuốc Sandoz Montelukast?
  • 3. Liều lượng - Cách sử dụng Sandoz Montelukast
  • 4. Chống chỉ định khi sử dụng Sandoz Montelukast
  • 5. Tương tác thuốc Sandoz Montelukast với các loại thuốc khác
  • 6. Tác dụng phụ của Sandoz Montelukast
  • 7. Lưu ý đề phòng khi sử dụng Sandoz Montelukast
  • Sandoz Montelukast CHT 4mg được dùng để phòng và điều trị hen phế quản mạn tính với thành phần chính là Montelukast. Khám phá chi tiết về loại thuốc này qua bài viết dưới đây.

    1. Sandoz Montelukast là gì?

    Thuốc Sandoz Montelukast thuộc nhóm thuốc tác động đến đường hô hấp, dùng để điều trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.

    Sandoz Montelukast FCT 4mg có chứa Montelukast natri 4mg. Được đóng gói trong hộp 2 vỉ x 14 viên nén bao phim.

    Được kê đơn dành cho người từ 15 tuổi trở lên, không dùng cho người suy thận, suy gan, hoặc mắc các vấn đề về dạ dày tá tràng.

    2. Khi nào sử dụng thuốc Sandoz Montelukast?

    Thuốc Sandoz Montelukast được dùng trong các trường hợp sau:

    • Ngăn ngừa và điều trị hen phế quản mạn tính ở trẻ từ 15 tuổi trở lên và người lớn. Bao gồm cả việc dự phòng triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.

    Hỗ trợ giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng ban ngày và ban đêm.

    3. Liều lượng - Cách sử dụng Sandoz Montelukast

    • Thuốc Sandoz Montelukast có dạng hạt phù hợp cho trẻ em gặp khó khăn khi sử dụng viên nén nhai, chỉ dùng dưới sự kiểm soát của người lớn. Liều dùng cho trẻ từ 2 - 5 tuổi: 1 viên nén nhai 4mg/ngày vào buổi tối. Nếu dùng thuốc liên quan đến bữa ăn, uống Montelukast 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Không cần điều chỉnh liều cho nhóm tuổi này.
    • Hạt Montelukast nhai không khuyến cáo cho trẻ dưới 2 tuổi. Sử dụng để kiểm soát cơn hen trong ngày. Tiếp tục sử dụng thuốc ngay cả khi cơn hen đã kiểm soát và trong giai đoạn hen trở nên xấu đi.
    • Không cần điều chỉnh liều cho người bị suy thận hoặc suy gan ở mức độ nhẹ đến trung bình. Chưa có dữ liệu sử dụng Montelukast ở bệnh nhân suy gan nặng.
    • Sandoz Montelukast thay thế corticosteroid hít liều thấp cho các cơn hen nhẹ. Không khuyến nghị sử dụng đơn trị liệu ở người bị hen phế quản ở mức độ trung bình. Xem xét Montelukast như phương pháp thay thế corticosteroid hít liều thấp cho trẻ hen nhẹ khi không có cơn hen nặng gần đây cần sử dụng corticosteroid đường uống và trẻ không thể dùng corticosteroid hít.
    • Sandoz Montelukast điều trị ngăn ngừa hen phế quản cho trẻ từ 2 - 5 tuổi có co thắt phế quản chủ yếu do gắng sức. Đánh giá trẻ sau 2 đến 4 tuần điều trị bằng Montelukast. Nếu không phản ứng tốt, xem xét liệu pháp thay thế hoặc bổ sung. Có viên nén bao phim 10mg cho người từ 15 tuổi trở lên. Viên nén nhai 5mg cho trẻ từ 6 đến 14 tuổi. Gói cốm 4mg cho trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi.
    • Thuốc Sandoz Montelukast uống mỗi ngày 1 lần sau khi ăn hoặc trước khi ăn.
    • Để điều trị hen, uống Montelukast vào buổi tối. Đối với viêm mũi dị ứng, thời gian sử dụng thuốc phụ thuộc vào nhu cầu của người bệnh.
    • Người bị viêm mũi dị ứng và hen nên uống Montelukast mỗi ngày 1 viên vào buổi tối.
    • Người từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày 1 viên 4mg.

    4. Chống chỉ định khi sử dụng Sandoz Montelukast

    Thuốc Sandoz Montelukast không dùng cho người mẫn cảm với Montelukast hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    5. Tương tác thuốc Sandoz Montelukast với các loại thuốc khác

    Diện tích dưới đường cong (AUC) của Montelukast giảm khoảng 40% khi dùng cùng phenobarbital. Cẩn trọng khi sử dụng thuốc Sandoz Montelukast với trẻ em, kết hợp với các chất kích thích CYP3A4 như Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin.

    Montelukast có thể kết hợp với các phương pháp khác trong phòng và điều trị hen phế quản mãn tính. Kết quả nghiên cứu về tương tác thuốc khi sử dụng liều khuyến cáo Montelukast không ảnh hưởng đến dược lực của các thuốc như: Prednison, Theophyllin, Prednisolon, các thuốc tránh thai uống như Ethinyl estradiol và Norethindron 35/1, thuốc Terfenadin, Digoxin và Warfarin.

    Trong nghiên cứu in vitro, montelukast mạnh mẽ ức chế CYP 2C8. Tuy nhiên, dữ liệu từ nghiên cứu tương tác thuốc liên quan đến Rosiglitazon và Montelukast (biểu hiện cho các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP2C8) cho thấy Montelukast không ức chế CYP2C8 in vivo. Do đó, Montelukast không gây ảnh hưởng lớn đến quá trình chuyển hóa của các thuốc chuyển hóa qua enzym này như Repaglinide, Paclitaxel, Rosiglitazone.

    Montelukast là chất của CYP2C8 và ít hơn rõ rệt là của 2C9 và 3A4. Trong một nghiên cứu tương tác thuốc - thuốc trên lâm sàng với Montelukast và Gemfibrozil (ức chế 2C8 và 2C9), Gemfibrozil tăng 4,4 lần dược lực của Montelukast. Không cần hiệu chỉnh liều hàng ngày của Montelukast khi kết hợp với Gemfibrozil hoặc các thuốc ức chế mạnh CYP 2C8, nhưng cần theo dõi các phản ứng phụ có thể tăng lên từ bác sĩ điều trị.

    Các dữ liệu in vitro cho thấy montelukast không tương tác quan trọng với các thuốc ức chế yếu CYP 2C8 (như Trimethoprim). Montelukast kết hợp với Itraconazol, một ức chế mạnh CYP 3A4, không làm thay đổi dược lực của Montelukast.

    6. Tác dụng phụ của Sandoz Montelukast

    Trong quá trình sử dụng Sandoz Montelukast, người dùng có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
    • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa.
    • Rối loạn Gan - mật: Transaminase (ALT, AST) huyết thanh tăng cao.
    • Da và mô dưới da: Ban đỏ.
    • Toàn thân: Sốt

    Ít gặp:

    • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ.
    • Tâm thần: Mất ngủ, mộng đêm kỳ quái, lo âu, bồn chồn, kích động, trầm cảm.
    • Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, động kinh.
    • Hệ hô hấp: Chảy máu cam.
    • Tiêu hóa: Ăn không tiêu, chán ăn, khô miệng.
    • Da và mô mềm dưới da: Mề đay, bầm tím da và ngứa.
    • Cơ xương và mô liên kết: Nhức gân, đau khớp, chuột rút.
    • Toàn thân: Phù nề, suy nhược/mệt mỏi.

    Hiếm gặp:

    • Máu và hệ bạch huyết: Tăng chảy máu.
    • Tâm thần: Run.
    • Tim: Đánh trống ngực.
    • Da và mô dưới da: Phù mạch.

    Rất hiếm gặp:

    • Thâm nhiễm bạch cầu ái toan.
    • Tâm thần: Ý định tự tử, ảo giác.
    • Hệ hô hấp: Hội chứng Churg - Strauss.
    • Rối loạn Gan - mật: Viêm gan, ứ mật, tổn thương tế bào gan và tổn thương gan hỗn hợp.
    • Da và các mô mềm dưới da: Hồng ban đa dạng, hồng ban nút.

    Người dùng cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp các tác dụng phụ khi sử dụng Sandoz Montelukast.

    7. Lưu ý đề phòng khi sử dụng Sandoz Montelukast

    Người dùng cần xem xét kỹ thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Ngoài ra, có thể tham khảo một số điểm lưu ý sau.

    • Không nên dùng Montelukast cùng lúc với các sản phẩm khác chứa thành phần giống Montelukast.
    • Không sử dụng Montelukast cho cơn suyễn cấp.
    • Không thay thế Montelukast một cách đột ngột cho corticosteroid uống/hít.
    • Theo dõi sát sao người dùng khi giảm liều corticosteroid toàn thân khi sử dụng Montelukast.
    • Những người bệnh không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose, khiếm khuyết lactase Lapp không nên dùng thuốc.
    • Người dùng không nên sử dụng Montelukast đường uống để điều trị cơn hen cấp tính và nên có các thuốc cấp cứu phù hợp sẵn có trong trường hợp này. Khi cơn hen cấp tính xuất hiện, cần sử dụng các thuốc chủ vận beta dạng hít có tác dụng ngắn. Cần thăm khám càng sớm càng tốt nếu cần sử dụng thuốc chủ vận beta dạng hít nhiều hơn thông thường.
    • Trong trường hợp hiếm gặp, người dùng các thuốc điều trị hen trong đó có Montelukast có báo cáo về việc tăng bạch cầu ái toan toàn thân, cũng như có thể xuất hiện biểu hiện lâm sàng của viêm mạch như hội chứng Churg - Strauss. Cần xem xét giảm liều hoặc ngừng điều trị bằng các Corticosteroid đường uống. Mặc dù, mối liên quan giữa Montelukast với các thuốc đối kháng thụ thể Leucotrien chưa được thiết lập, nhưng bác sĩ cần thận trọng với việc phát ban viêm mạch, tăng bạch cầu eosin, biến chứng tim và/hoặc bệnh lý thần kinh, các triệu chứng nặng hơn của bệnh phổi xuất hiện trên người dùng. Người dùng có các triệu chứng này cần thăm khám và đánh giá lại phác đồ điều trị.
    • Điều trị bằng Montelukast không giúp sử dụng Aspirin và các thuốc kháng viêm phi steroid khác cho người dùng hen nhạy cảm với Aspirin.
    • Montelukast gây ra tác dụng phụ như buồn ngủ và chóng mặt, nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
    • Không khuyến nghị sử dụng Montelukast cho phụ nữ mang thai. Dù đã có báo cáo từ nghiên cứu trên động vật không thấy thuốc gây hại trong thai kỳ cũng như sự phát triển của thai nhi, nhưng dữ liệu về phụ nữ mang thai còn hạn chế. Nên chỉ sử dụng trong thời kỳ mang thai khi cần thiết và có chỉ định từ bác sĩ, dược sĩ.
    • Đã có báo cáo về Montelukast bài tiết qua sữa mẹ trên động vật. Tuy nhiên, việc Montelukast bài tiết qua sữa mẹ ở người chưa chắc chắn. Vì thế, không khuyến nghị sử dụng Montelukast khi đang nuôi con bú và chỉ nên sử dụng khi cần thiết và được chỉ định từ bác sĩ khi đang cho con bú.

    \nĐể đặt lịch hẹn tại viện, Quý khách vui lòng bấm số\nHOTLINE\nhoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.\nTải và đặt lịch hẹn tự động qua ứng dụng MyMinprice để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.\n