Thành phố, khách sạn, điểm đến15-16 Jan, 2 Khách, 1 đêm
Tìm kiếm
Ngày đến Wed, Jan 15
1
Ngày vềThu, Jan 16
Số phòng, số khách1 phòng, 2 người lớn, 0 trẻ em

Tác dụng của thuốc Hemol 750 là gì?

Bởi: Minprice.com
26/03/20240like

Nội dung bài viết
  • 1. Cơ chế hoạt động của Hemol 750mg
  • 2. Điều chỉnh và chống chỉ định sử dụng Hemol 750mg
  • 3. Liều lượng và cách sử dụng Hemol 750mg
  • 4. Tác dụng phụ của Hemol 750mg
  • 5. Một số điều cần lưu ý khi sử dụng Hemol 750mg
  • Thuốc Hemol 750mg thuộc nhóm giãn cơ và tăng trương lực cơ, sản phẩm viên nén chứa Methocarbamol. Chủ yếu được sử dụng để giảm đau liên quan đến co thắt cơ xương hoặc tại bất kỳ vị trí nào trên cơ thể như căng cơ, bong gân...

    1. Cơ chế hoạt động của Hemol 750mg

    Hemol 750mg với thành phần chính Methocarbamol giãn cơ kéo dài, ức chế hệ thần kinh trung ương đặc biệt tại các nơron trung gian. Thuốc giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ, mang lại hiệu quả nhanh chóng sau 30 phút sử dụng. Hemol 750mg không ảnh hưởng đến sức cơ bình thường và không gây độc hại cho hệ thần kinh trên tủy.

    Thời gian hấp thụ và phân bố thuốc nhanh, tập trung ở gan, thận, phổi, não, lách, cơ, xương. Hemol 750mg có thể được sử dụng hiệu quả trong điều trị các vấn đề về cơ như căng cơ, bong gân, và các chấn thương liên quan.

    2. Điều chỉnh và chống chỉ định sử dụng Hemol 750mg

    Hemol 750mg được sử dụng trong trường hợp giảm đau và giãn cơ như căng cơ, bong gân, viêm cơ. Ngược lại, Hemol 750mg không nên sử dụng khi quá mẫn cảm với thành phần, bị tổn thương gan, thận, yếu cơ nặng, phụ nữ mang thai hoặc đang nuôi con bú.

    3. Liều lượng và cách sử dụng Hemol 750mg

    Sử dụng 1-2 viên (750mg)/lần, ngày 4 lần. Liều đầu tiên cho người lớn là 1 viên và cách mỗi lần 6 tiếng. Liều có thể điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi, mức độ nghiêm trọng bệnh và dung nạp của cơ thể. Trong các trường hợp nặng, có thể sử dụng liều kéo dài 4-6 tháng.

    Đối với người cao tuổi, có thể sử dụng liều thấp và bắt đầu với 1/2 liều. Người bệnh gan, thận nên tăng khoảng cách giữa các lần sử dụng.

    Lưu ý không sử dụng quá liều. Kết thúc điều trị khi không còn triệu chứng và không tự y áp dụng lâu dài mà không có chỉ định của bác sĩ.

    Người lớn không sử dụng quá 4g/ngày, không sử dụng liên tục trên 3 ngày để điều trị sốt mà không hướng dẫn của bác sĩ.

    Nếu có dấu hiệu quá liều, cần liên hệ bác sĩ hoặc đưa ngay đến cơ sở y tế với viên thuốc còn lại.

    Lưu ý: Liều dùng thuốc Atmotap theo hướng dẫn của bác sĩ.

    4. Tác dụng phụ của Hemol 750mg

    Thuốc có thể gây tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, vị giác kim loại... Các tác dụng phụ này có thể giảm sau thời gian. Trong một số trường hợp, có thể gây phản ứng hiếm gặp như biếng ăn, rối loạn tiêu hóa, dị ứng nổi mày đay, ngứa, phát ban trên da, viêm kết mạc với sung huyết mũi, giảm bạch cầu, mất trí nhớ, mất phối hợp cơ bắp nhẹ, rung giật nhãn cầu, co giật...

    Khi có các tác dụng phụ nghiêm trọng, cần ngưng thuốc và đến cơ sở y tế ngay lập tức để được hỗ trợ.

    5. Một số điều cần lưu ý khi sử dụng Hemol 750mg

    Hemol 750mg có khả năng tương tác với các loại thuốc như:

    • Barbiturat trong điều trị động kinh hoặc gây ngủ
    • Thuốc giảm cân gây chán ăn
    • Thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa hoặc chống say
    • Thuốc kháng cholinegic
    • Thuốc trị trầm cảm, lo âu hoặc rối loạn tâm thần
    • Thuốc kháng cholinesterase.

    Nếu bạn dự định sử dụng thuốc mê, hãy thông báo cho bác sĩ khi sử dụng Hemol 750mg.

    Hemol 750mg không dành cho phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con bú và người lái xe. Người lái xe cần chú ý vì Hemol 750mg có thể ảnh hưởng đến sự tập trung cần thiết khi lái xe.

    Thuốc chứa natri lauryl sulfat có thể gây kích ứng da đối với người có làn da nhạy cảm. Lactose monohydrat không phù hợp cho người có vấn đề về di truyền hoặc khả năng hấp thụ glucose và galactose kém.

    Đây là toàn bộ thông tin về Hemol 750mg. Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng. Lưu ý, Hemol 750mg là thuốc kê đơn, hãy sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không tự y áp dụng điều trị tại nhà.