Thành phố, khách sạn, điểm đến22-23 Oct, 2 Khách, 1 đêm
Tìm kiếm
Ngày đến Tue, Oct 22
1
Ngày vềWed, Oct 23
Số phòng, số khách1 phòng, 2 người lớn, 0 trẻ em

Tác dụng của thuốc Vipxacil

Bởi: Minprice.com
26/03/20240like

Nội dung bài viết
  • 1. Vipxacil - Thuốc gì?
  • 2. Thuốc Vipxacil điều trị bệnh gì ?
  • 3. Hạn chế sử dụng thuốc Vipxacil
  • 4. Liều lượng và cách sử dụng Vipxacil
  • 4.1. Liều lượng:
  • 4.2. Khuyến cáo:
  • 5. Tác dụng phụ khi sử dụng Vipxacil
  • 6. Hướng dẫn sử dụng thuốc Vipxacil cho các đối tượng đặc biệt
  • 7. Tương tác thuốc khi dùng Vipxacil
  • Thuốc Vipxacil là Siro chứa Betamethasone và Dexchlorpheniramin maleat, được sử dụng rộng rãi trong điều trị các vấn đề về dị ứng như viêm phế quản, viêm da... Hiểu rõ về thành phần, tác dụng, liều lượng và tác dụng phụ của Vipxacil sẽ giúp tăng hiệu quả điều trị.

    1. Vipxacil - Thuốc gì?

    Thuốc Vipxacil được sản xuất dưới dạng Siro uống, chai 5ml, chứa các thành phần chính:

    • Hoạt chất:
    • Betamethasone 0,25 mg.
    • Dexchlorpheniramin maleat 2 mg.
    • Tá dược: Natri citrat, Natri saccarin, Nipagin, Nipasol, Acid citric, Gôm arabic, Glycerin, Đường trắng, Bột hương dâu, Ethanol 960, Nước tinh khiết 5ml.

    Betamethasone là Corticosteroid tổng hợp, thuộc nhóm kháng viêm Steroid. Betamethasone có tác động mạnh về Glucocorticoid kèm theo tác dụng Mineralocorticoid ít đáng kể. Thuốc này được sử dụng trong điều trị các bệnh đáp ứng với Corticosteroid như kháng viêm, chống dị ứng và chống viêm khớp mạnh.

    Dexchlorpheniramin maleat là dẫn xuất của Propylamin, có tác dụng đối kháng với Histamin thông qua thụ thể H1 và ức chế Adrenalin ở hệ thần kinh trung ương.

    Sự kết hợp của Betamethason và Dexclorpheniramin maleat trong thuốc Vipxacil cho phép giảm liều Betamethason nhưng vẫn đạt hiệu quả tương tự như khi dùng liều cao hơn của Corticoid. Điều này giúp giảm tác dụng phụ không mong muốn khi điều trị bằng Corticoid.

    2. Thuốc Vipxacil điều trị bệnh gì ?

    Thuốc Vipxacil được chỉ định điều trị cho các trường hợp sau:

    • Chống dị ứng ở bệnh nhân phản ứng với thuốc Corticoid.
    • Hen phế quản nhẹ, viêm phế quản mạn.
    • Viêm mũi dị ứng.
    • Viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da do thần kinh, nổi mày đay.

    3. Hạn chế sử dụng thuốc Vipxacil

    Thuốc Vipxacil không được sử dụng trong các trường hợp sau:

    • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc Vipxacil.
    • Tiền sử dị ứng với các loại thuốc khác chứa Betamethasone.
    • Tiền sử dị ứng với các loại thuốc Corticoid khác.
    • Bệnh nhân đái tháo đường, viêm loét dạ dày – tá tràng, tâm thần, bệnh Glocom góc đóng, phì đại tiền liệt tuyến có nguy cơ bí tiểu.
    • Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân.
    • Bệnh nhân cần tạo miễn dịch.
    • Bệnh nhân loét miệng nối.
    • Bệnh nhân đang dùng thuốc Monoamin Oxydase (MAO).
    • Trẻ sơ sinh hoặc sinh non tháng.

    4. Liều lượng và cách sử dụng Vipxacil

    4.1. Liều lượng:

    Người lớn

    • Liều: Uống 5 ml (1 muỗng cà phê)/lần x 3 – 4 lần/ ngày.

    Trẻ em

    • Trên 12 tuổi: Uống 5 ml (1 muỗng cà phê)/lần x 3 – 4 lần/ ngày.
    • 6 – 12 tuổi: Uống 2,5 ml (1/2 muỗng cà phê)/lần x 3 – 4 lần/ ngày.
    • Dưới 6 tuổi: Uống 2,5 ml (1/2 muỗng cà phê)/lần x 2 lần/ ngày.
    • Điều chỉnh liều dùng ở trẻ dựa trên mức độ bệnh và phản ứng sau khi sử dụng liều khuyến cáo.

    4.2. Khuyến cáo:

    • Dùng thuốc Vipxacil trong hoặc sau khi ăn.
    • Giảm liều dần khi đạt được hiệu quả, không ngừng thuốc đột ngột. Giảm từng bước cho đến khi ngưng hoàn toàn.

    5. Tác dụng phụ khi sử dụng Vipxacil

    Sử dụng Vipxacil với liều cao hoặc dài hạn có thể gây ra các tác dụng phụ như:

    • Các triệu chứng thần kinh như trầm cảm nặng dẫn đến tâm thần thực sự, sảng khoái, cảm giác lơ lửng, thay đổi nhân cách, dễ kích thích, mất ngủ. Tăng áp lực nội sọ kèm phù gai thị sau khi dùng lâu dài, co giật, chóng mặt, đau đầu.
    • Bệnh về mắt như tăng áp lực nội nhãn, bệnh Glocom, đục thuỷ tinh thể dưới bao, lồi mắt.
    • Các vấn đề da như teo da, da mỏng manh, chậm lành vết thương, xuất huyết và bầm máu, ban đỏ trên mặt, ra nhiều mồ hôi, viêm da dị ứng, mề đay, phù mạch thần kinh, sai lệch các test thử da.
    • Rối loạn hệ tiêu hóa như loét dạ dày gây thủng và xuất huyết, trướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tuỵ.
    • Các vấn đề cơ xương khớp như nhược cơ, giảm khối cơ, loãng xương, gãy xương, hoại tử đầu xương đùi hay xương cánh tay, đứt dây chằng.
    • Rối loạn nội tiết và chuyển hóa như cân bằng Nitơ âm tính do dị hoá Protein, hội chứng Cushing, giảm dung nạp Carbonhydrate, trẻ em chậm phát triển, kinh nguyệt bất thường, tăng nhu cầu Insulin ở bệnh nhân đái tháo đường.
    • Rối loạn nước điện giải như kiềm máu giảm Kali, giữ Natri, mất Kali, giữ nước, suy tim sung huyết, tăng huyết áp.

    Nếu phát hiện tác dụng phụ hoặc triệu chứng không bình thường sau khi sử dụng Vipxacil, ngừng sử dụng ngay và thông báo với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn kịp thời.

    6. Hướng dẫn sử dụng thuốc Vipxacil cho các đối tượng đặc biệt

    Cẩn thận khi sử dụng Vipxacil ở người già hoặc trẻ em. Cần đặc biệt lưu ý đối với những người gầy, mắc các bệnh như suy giảm tiền liệt, nhồi máu cơ tim, suy tim mạch, hen phế quản, rối loạn tâm thần, xơ gan, rối loạn đông máu, tắc mạch...

    Phụ nữ có thai: FDA xếp Betamethasone trong Vipxacil vào nhóm C/D, có dấu hiệu gây hại thai nghén. Vì vậy, không nên sử dụng Vipxacil khi mang thai.

    Phụ nữ cho con bú: Chưa có thông tin rõ ràng về tác động của Betamethasone và Dexclorpheniramin maleat ở người cho con bú, không nên sử dụng Vipxacil ở đối tượng này.

    Những người lái xe hoặc vận hành máy có thể gặp phải buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, rối loạn thị giác sau khi sử dụng Vipxacil.

    7. Tương tác thuốc khi dùng Vipxacil

    Tương tác với các loại thuốc khác

    • Nguy cơ giảm kali máu và rối loạn nhịp tim khi dùng Vipxacil với các loại thuốc như: Thuốc lợi tiểu mất kali, các Glycoside trợ tim.
    • Tăng nguy cơ chảy máu khi dùng Vipxacil với các thuốc: Các thuốc chống đông máu, Coumarin.
    • Điều chỉnh liều dùng cho thuốc đái tháo đường khi dùng kết hợp với Vipxacil: Metformin, Insulin, Sulfamid hạ đường máu.
    • Vipxacil khi dùng với các loại thuốc chứa Estrogen có thể tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ.
    • Vipxacil làm giảm nồng độ Salicylat trong máu.
    • Vipxacil có thể ức chế đáp ứng với thuốc Somatotropin.

    Đây là thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, hạn chế, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Vipxacil. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của Vipxacil, tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.

    \nĐể đặt lịch khám tại viện, vui lòng gọi số\nHOTLINE\nhoặc đặt lịch trực tuyến TẠI ĐÂY.\nTải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyMinprice để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.\n