Thành phố, khách sạn, điểm đến15-16 Jan, 2 Khách, 1 đêm
Tìm kiếm
Ngày đến Wed, Jan 15
1
Ngày vềThu, Jan 16
Số phòng, số khách1 phòng, 2 người lớn, 0 trẻ em

Tác dụng của Zestoretic 20 mg

Bởi: Minprice.com
26/03/20240like

Nội dung bài viết
  • 1. Zestoretic là thuốc gì?
  • 2. Công dụng của thuốc Zestoretic 20 mg
  • 3. Liều dùng Zestoretic 20 mg
  • 4. Xử lý khi sử dụng quá liều
  • 5. Tác dụng phụ của Zestoretic
  • 6. Lưu ý khi sử dụng ZestoreticKhi sử dụng Zestoretic, bệnh nhân cần chú ý và ngừng sử dụng khi gặp các tác dụng không mong muốn. Để an toàn, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ khi có bất kỳ vấn đề nào liên quan đến tác dụng phụ của thuốc.
  • Zestoretic 20 được dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình đang được điều trị ổn định với cùng thuốc đơn lẻ ở mức liều 20 mg/12,5 mg. Hãy sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị

    1. Zestoretic là thuốc gì?

    Thuốc Zestoretic 20 được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm AstraZeneca. Sản phẩm chứa Lisinopril và Hydrochlorothiazide giúp điều trị tăng huyết áp nguyên phát.

    Thành phần của Zestoretic:

    • Lisinopril dihydrat (tương đương 20 mg lisinopril khan) và 12,5 mg hydroclorothiazid Ph.Eur là thành phần hoạt chất trong viên nén.
    • Thành phần tá dược: mannitol, calci hydrogen phosphat dihydrat, tinh bột ngô, tinh bột ngô tiền gelatin hóa, magnesi stearat.

    2. Công dụng của thuốc Zestoretic 20 mg

    Thuốc Zestoretic được chỉ định trong điều trị bệnh nhân tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình và đã ổn định với cùng thuốc đơn lẻ ở mức liều tỷ lệ 20 mg/12,5 mg.

    Chỉ định sử dụng Zestoretic 20 mg:

    • Thuốc Zestoretic được dùng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát.

    Dược lực học:

    • Thuốc Zestoretic 20mg có tác dụng điều trị cao huyết áp và có tác dụng lợi tiểu. Lisinopril và hydrochlorothiazide khi kết hợp sử dụng có tác dụng chung hoặc riêng biệt tăng hiệu quả điều trị.
    • Lisinopril là chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE), giãn mạch và hạ huyết áp thông qua ức chế tạo Angiotensin II.
    • Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu và chống cao huyết áp. Dùng riêng lẻ có tác dụng tăng bài tiết renin. Dùng đồng thời lisinopril và hydrochlorothiazide tạo hiệu quả giảm huyết áp lớn hơn. Lisinopril làm giảm nhẹ tác dụng mất kali do hydrochlorothiazide gây ra.
    • Dược động học: Hấp thu lisinopril đạt đỉnh trong huyết thanh sau 7 giờ. Lisinopril không liên kết với protein huyết thanh ngoại trừ men chuyển angiotensin máu. Lisinopril có thể kém qua hàng rào máu não.
    • Hydrochlorothiazide không chuyển hóa, thải qua thận nhanh chóng; ít nhất 61% liều dùng qua đường uống bị thải trong 24 giờ đầu. Liều kết hợp giữa lisinopril và hydrochlorothiazide không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của cả hai thuốc. Tuy nhiên, tác động có thể tăng lên ở bệnh nhân có suy gan, suy thận, suy tim.

    3. Liều dùng Zestoretic 20 mg

    Cách dùng: Uống qua đường uống.

    Liều dùng của thuốc Zestoretic:

    • Liều thông thường là 1 viên, 1 lần/ngày. Nếu không có hiệu quả rõ rệt sau 2-4 tuần, có thể tăng liều lên 2 viên, 1 lần/ngày.
    • Đối với bệnh nhân tăng huyết áp kèm suy thận: Không nên dùng Zestoretic khởi đầu ở bệnh nhân suy thận nặng. Đối với bệnh nhân có suy thận nhẹ đến trung bình, cần điều chỉnh liều lisinopril khi sử dụng đơn lẻ từ 5 - 10 mg.
    • Khi chuyển từ thuốc lợi tiểu sang Zestoretic: Nên ngừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu Zestoretic.
    • Điều trị trẻ em: Hiệu quả và an toàn chưa được chứng minh rõ ràng.
    • Đối với người cao tuổi: Lisinopril có thể sử dụng hiệu quả từ 20 mg đến 80 mg hàng ngày cho bệnh nhân cao tuổi, nhưng cần điều chỉnh liều tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của từng người.

    Lưu ý: Đề nghị tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc để tránh tình trạng sử dụng không đúng cách có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng.

    4. Xử lý khi sử dụng quá liều

    Triệu chứng quá liều có thể gồm: tụt huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, thở nhanh, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, chóng mặt, lo lắng và ho.

    Xử lý khi quá liều:

    • Nếu tụt huyết áp nặng xảy ra, đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa và truyền dung dịch muối sinh lý chậm. Đặt máy tạo nhịp, theo dõi dấu hiệu sống còn và nồng độ chất điện giải và creatinin trong huyết thanh.
    • Nhịp tim chậm hoặc các triệu chứng thần kinh phế vị kéo dài cần được điều trị bằng atropin.

    Khi quên 1 liều:

    • Nếu quên liều, dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quên.

    5. Tác dụng phụ của Zestoretic

    Khi sử dụng Zestoretic 20, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như:

    - Rối loạn tâm thần và hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, ngất;

    - Rối loạn tim mạch: Tác động tư thế;

    - Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất;

    - Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn;

    - Rối loạn thận và tiết niệu.

    Ngoài ra, có thể xuất hiện một số tác dụng phụ khác như dị cảm, rối loạn vị giác, nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, viêm mũi, tăng men gan, và phát ban.

    Trong trường hợp xuất hiện các tác dụng không mong muốn, bệnh nhân cần ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất.

    6. Lưu ý khi sử dụng Zestoretic

    Khi sử dụng Zestoretic, bệnh nhân cần chú ý và ngừng sử dụng khi gặp các tác dụng không mong muốn. Để an toàn, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ khi có bất kỳ vấn đề nào liên quan đến tác dụng phụ của thuốc.

    Chống chỉ định sử dụng Zestoretic:

    - Quá mẫn với các hoạt chất hoặc tá dược trong thuốc;

    - Quá mẫn với các thuốc ức chế men chuyển (ACEi) khác;

    - Quá mẫn với các thuốc dẫn xuất của sulfonamid;

    - Tiền sử phù mạch với liệu pháp ức chế men chuyển trước đó;

    - Phù mạch di truyền hoặc vô căn;

    - Suy thận nặng (creatinin ≤ 30 mL/phút);

    - Vô niệu;

    - Suy gan nặng;

    - Không nên dùng Zestoretic cùng aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/ phút/ 1,73m2).

    Thận trọng khi sử dụng:

    - Hạ huyết áp có triệu chứng;

    - Hẹp van động mạch chủ và van hai lá/ bệnh cơ tim phì đại;

    - Ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron;

    - Tổn thương chức năng thận và ghép thận;

    - Suy gan: Thận trọng với thay đổi chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển;

    - Phẫu thuật và gây mê: Lisinopril có thể ảnh hưởng đến tạo thành angiotensin II thứ phát do giải phóng renin bù;

    - Ảnh hưởng lên nội tiết và chuyển hóa: Cần điều chỉnh liều dùng thuốc trị đái tháo đường, kiểm tra điện giải trong huyết thanh, tăng kali máu;

    - Bệnh nhân đái tháo đường: Kiểm soát đường huyết trong tháng đầu điều trị;

    - Phù mạch: Phải ngừng dùng lisinopril và theo dõi triệu chứng;

    - Giải mẫn cảm: Có thể xảy ra phản ứng phản vệ kéo dài;

    - Ho: Cần thăm khám và chỉ định liều dùng thuốc phù hợp bởi bác sĩ;

    - Lithi: Không nên kết hợp với thuốc ức chế men chuyển;

    - Xét nghiệm chống doping: Có thể cho kết quả dương tính.

    Bảo quản Zestoretic 20mg ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng và ẩm.

    \nĐể đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng nhấn số\nHOTLINE\nhoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.\nTải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyMinprice để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.\n