Dudencer là một loại thuốc được đề xuất trong điều trị loét dạ dày - tá tràng và tình trạng khó tiêu, trào ngược dạ dày. Việc biết cách uống Dudencer trước hay sau bữa ăn sẽ làm tăng hiệu quả của quá trình điều trị bệnh.
1. Tác dụng của thuốc Dudencer là gì?
Dudencer có chứa Omeprazole, một thành phần thuộc nhóm kháng axit, giúp chống trào ngược và ngăn chặn loét.
Thuốc Dudencer được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị và ngăn chặn tái phát của loét dạ dày và tá tràng;
- Điều trị lâu dài bệnh lý tăng tiết axit dạ dày trong hội chứng Zollinger-Ellison;
- Giảm triệu chứng khó tiêu do axit;
- Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản;
- Điều trị loét đường tiêu hóa và dạ dày do thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs);
- Phòng ngừa hít phải axit trong quá trình gây mê thông thường.
2. Uống thuốc Dudencer trước hay sau khi ăn?
Thuốc Dudencer nên được dùng qua đường uống và không nên nghiền hoặc nhai. Để đạt hiệu quả tốt nhất, bạn nên uống Dudencer trước khi ăn ít nhất 1 giờ.
Liều thông thường cho người lớn giảm triệu chứng khó tiêu do axit là 10 hoặc 20mg/ngày, sử dụng trong 2–4 tuần.
Đối với người lớn điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD), liều thông thường là 20mg, uống 1 lần/ngày trong 4 tuần. Nếu triệu chứng vẫn còn sau 4 tuần, bạn có thể tiếp tục sử dụng thêm 4–8 tuần. Đối với trường hợp viêm thực quản kéo dài, liều Dudencer có thể tăng lên 40mg/ngày.
Sau khi hồi phục từ viêm thực quản, liều duy trì là 20mg, uống 1 lần/ngày. Đối với chứng trào ngược axit, liều duy trì là 10mg/ngày.
Liều sử dụng thông thường của Dudencer cho người lớn điều trị loét đường tiêu hóa:
- Liều đơn: 20mg/ngày hoặc 40mg/ngày nếu bệnh nặng, điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày;
- Liều duy trì: 10–20mg, 1 lần/ngày;
- Liều đôi: 20mg/lần, 2 lần/ngày trong 2 tuần;
- Liều ba: 20mg/lần, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
Liều thông thường của thuốc Dudencer cho người lớn điều trị loét dạ dày do thuốc chống viêm không steroid là 20mg/ngày.
Liều thông thường của Dudencer cho người lớn điều trị hội chứng Zollinger-Ellison là 60mg, 1 lần/ngày, có thể điều chỉnh khi cần.
Liều thông thường của Dudencer cho người lớn phòng ngừa hít phải axit trong quá trình gây mê thông thường là 40mg vào buổi tối trước phẫu thuật và thêm 40mg từ 2–6 giờ trước phẫu thuật.
3. Những tác dụng phụ khi sử dụng Dudencer là gì?
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
- Nhức đầu;
- Buồn ngủ;
- Chóng mặt;
- Buồn nôn, nôn;
- Đau bụng;
- Tiêu chảy;
- Táo bón;
- Chướng bụng.
Các tác dụng phụ ít gặp:
- Mất ngủ;
- Lú lẫn;
- Mệt mỏi;
- Nổi mày đay;
- Ngứa, nổi ban;
- Tăng transaminase (có hồi phục).
Các tác dụng phụ hiếm gặp của Dudencer bao gồm:
- Đổ mồ hôi, phù ngoại biên;
- Quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ;
- Giảm bạch cầu, tiểu cầu và toàn bộ các tế bào máu;
- Mất bạch cầu hạt;
- Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở bệnh nhân cao tuổi và đặc biệt là người bệnh nặng, rối loạn thính giác;
- Vú to ở đàn ông;
- Viêm dạ dày;
- Nhiễm nấm Candida;
- Khô miệng;
- Viêm gan có hoặc không vàng da;
- Bệnh não ở người suy gan;
- Co thắt phế quản;
- Đau khớp, đau cơ;
- Viêm thận kẽ.
Tóm lại, Dudencer cần được uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ để đảm bảo hiệu quả điều trị. Sử dụng theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, tránh tự y áp dụng để bảo vệ sức khỏe.
\nĐể đặt lịch hẹn tại viện, vui lòng gọi số\nHOTLINE\nhoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.\nTải và đặt lịch khám tự động qua ứng dụng MyMinprice để quản lý lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.