Thành phố, khách sạn, điểm đến12-13 Dec, 2 Khách, 1 đêm
Tìm kiếm
Ngày đến Thu, Dec 12
1
Ngày vềFri, Dec 13
Số phòng, số khách1 phòng, 2 người lớn, 0 trẻ em

Thuốc Telmisartan: Công dụng, cách sử dụng và lưu ý tác dụng phụ

Bởi: Minprice.com
26/03/20240like

Nội dung bài viết
  • 1. Chỉ định và hạn chế sử dụng thuốc
  • 2. Lưu ý
  • 3. Dạng bào chế và nồng độ
  • 4. Liều lượng – cách sử dụng
  • 5. Tác dụng phụ và lưu ý khi sử dụng
  • Nhà thuốc học Nguyễn Lê Trang - Phòng Dược, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Minprice Times City

    Telmisartan ức chế thụ thể AT1 của angiotensin II, triệt tiêu tác động của angiotensin II, giúp giãn mạch và hạn chế aldosterone, giảm thải Natri, qua đó kiểm soát huyết áp.

    1. Chỉ định và hạn chế sử dụng thuốc

    Chỉ định:

    Điều trị tăng huyết áp không rõ nguyên nhân, ngăn ngừa bệnh lý và tử vong do bệnh tim ở người trên 55 tuổi có nguy cơ cao bệnh lý tim (mạch vành, động mạch ngoại biên, đái tháo đường, đột quỵ, thiếu máu não cục bộ thoáng qua).

    Hạn chế :

    Mẫn cảm với thuốc; bệnh tắc nghẽn đường mật, suy gan nặng.

    2. Lưu ý

    Phụ nữ có kế hoạch mang thai; tình trạng hẹp động mạch thận, suy thận, phẫu thuật ghép thận; giảm thể tích tuần hoàn, suy tim sung huyết nặng, hẹp động mạch chủ; sử dụng đồng thời các loại thuốc ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin-aldosterone, tăng aldosterone tự nhiên; tăng kali máu.

    Cần thận trọng khi phối hợp với một số loại thuốc khác

    3. Dạng bào chế và nồng độ

    Dạng đơn: Viên nén Micardis 40mg, 80mg.

    Dạng phối hợp: Viên nén Twynsta (amlodipine/ telmisartan) 5 mg/40 mg, 5 mg/80 mg; Micardis Plus (telmisartan/ hydrochloro thiazide) 40/12,5mg.

    4. Liều lượng – cách sử dụng

    Dùng qua đường uống.

    Người trưởng thành:

    - Điều trị tăng huyết áp không rõ nguyên nhân: Bắt đầu từ 40 mg/ngày, duy trì: 20 - 80 mg/ngày. Liều trên 80 mg không mang lại hiệu quả lâm sàng.

    - Dự phòng bệnh tim mạch ở người trên 55 tuổi: 80 mg/ngày.

    Trẻ em: Thông tin về an toàn và hiệu quả đối với trẻ dưới 18 tuổi không đầy đủ

    Phụ huynh cần cho trẻ uống thuốc theo đúng sự chỉ dẫn của bác sĩ

    5. Tác dụng phụ và lưu ý khi sử dụng

    Thường xuyên xuất hiện: Cảm giác chói lọi, đau đầu, tăng kali trong máu.

    Ít khi gặp: Huyết áp giảm sau lần sử dụng đầu tiên, khuôn mặt đỏ, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, vấn đề về gan, đau cơ, co giật, đau lưng, khó ngủ, giảm Hb, suy thận, viêm họng, nghẹt mũi.

    Hiếm gặp: Ho, ngứa mày đay, sưng mạch máu, viêm gan, rối loạn giác quan, đau đầu ở nửa bên.

    Nên nằm hoặc ngồi dậy từ từ sau khi uống thuốc để tránh cảm giác chói lọi. Theo dõi chức năng thận và cân nhắc điện giải thường xuyên khi sử dụng

    Để đăng ký hẹn và nhận điều trị tại Bệnh viện Quốc tế Minprice, Quý vị có thể liên hệ đến Đường dây nóng Hệ thống Y tế Minprice trên toàn quốc, hoặc đăng ký hẹn qua mạng TẠI ĐÂY.