Thành phố, khách sạn, điểm đến22-23 Oct, 2 Khách, 1 đêm
Tìm kiếm
Ngày đến Tue, Oct 22
1
Ngày vềWed, Oct 23
Số phòng, số khách1 phòng, 2 người lớn, 0 trẻ em

Tiêu Khiết Thanh - Sứ mệnh chấm dứt khản tiếng, khôi phục giọng nói

Bởi: Minprice.com
26/03/20240like

Nội dung bài viết
  • 1. Hiểu rõ về Tiêu Khiết Thanh
  • 2. Thành phần quan trọng trong Tiêu Khiết Thanh
  • 2.1 Rẻ quạt
  • 2.2 Bán biên liên
  • 2.3 Bồ công anh
  • 2.4 Sói rừng
  • 3. Công dụng của Tiêu Khiết Thanh
  • 4. Ai nên sử dụng Tiêu Khiết Thanh
  • 5. Hướng dẫn sử dụng Tiêu Khiết Thanh
  • 5.1. Sử dụng viên nén Tiêu Khiết Thanh
  • 5.2. Hướng dẫn sử dụng cốm Tiêu Khiết Thanh
  • 6. Lưu ý khi sử dụng Tiêu Khiết Thanh
  • 7. Tiêu Khiết Thanh - Nguồn gốc và chất lượng
  • Chia sẻ từ Dược sĩ Phạm Minh Đạt - Chuyên gia Dược học - Khoa Dược - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Minprice Hải Phòng

    Đặc biệt ưu việt, Tiêu Khiết Thanh - Bảo vệ sức khỏe từ tự nhiên dành cho người khóc lóc với giọng nói sáng mịn.

    1. Hiểu rõ về Tiêu Khiết Thanh

    Xuất hiện từ năm 2010, Tiêu Khiết Thanh là biểu tượng chăm sóc sức khỏe dành riêng cho những người gặp vấn đề về giọng nói, mất tiếng và viêm thanh quản cả ở giai đoạn cấp và mãn tính. Với thành phần chứa đựng những kháng sinh và kháng viêm từ thực vật, sản phẩm thân thiện với cơ thể, dễ hấp thu, nâng cao sức đề kháng, loại bỏ virus, vi khuẩn có hại và bảo vệ vi khuẩn có ích. Tiêu Khiết Thanh giảm viêm, giảm sưng, nâng cao chất lượng giọng nói và có thể sử dụng lâu dài mà vẫn an toàn, hỗ trợ ngăn chặn tái phát bệnh.

    2. Thành phần quan trọng trong Tiêu Khiết Thanh

    TPBVSK Tiêu Khiết Thanh được tạo ra dưới dạng viên nén và cốm, với thành phần và liều lượng như sau:

    • Dạng viên nén: 1 viên chứa Cao Bán biên liên 300mg, Cao Rẻ quạt 120mg, Cao Bồ công anh 50mg, Cao Sói rừng 50mg.
    • Dạng cốm: 1 gói cốm Tiêu Khiết Thanh chứa Cao Bán biên liên 250mg; Cao Xạ can 120mg; Cao Bồ công anh 50mg; Cao sói rừng 50mg; Vitamin C 30mg; Cao Kinh giới 25mg; Cao Cỏ lào 25mg; Kẽm gluconate 21mg; Vitamin D3 300IU.
    Tiêu Khiết Thanh được bào chế dưới 2 dạng viên nén và dạng cốm

    Mỗi thành phần trong sản phẩm Tiêu Khiết Thanh mang lại những hiệu quả cụ thể:

    2.1 Rẻ quạt

    Là loại cây thảo mộc, lá mọc rộng từ thân và tỏa ra như chiếc quạt. Thân và rễ cây được sử dụng trong làm thuốc với tên gọi là Xạ Can. Rẻ quạt chống nấm da, ức chế virus gây viêm đường hô hấp, giảm đờm và cải thiện chức năng hô hấp. Ngoài ra, Rẻ quạt còn giúp hạ sốt, chống viêm, và kháng khuẩn.

    2.2 Bán biên liên

    Là cây thảo nhỏ, hoa màu tím lam, phổ biến ở các vùng nhiệt đới như Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ. Bán biên liên có tác dụng làm mát cơ thể, thanh lọc độc tố, giúp tiểu tiện, và giảm viêm (đặc biệt là viêm amidan).

    2.3 Bồ công anh

    Còn được biết đến với tên mũi mác, rau lưỡi cày. Cây này mọc thẳng, nhẵn, không có cành, và có hoa màu tím hoặc vàng. Bồ công anh có hương vị đắng nhẹ và tính mát, có tác dụng chống viêm, ức chế hoạt động của một số loại vi khuẩn, giải độc, và thanh nhiệt cơ thể.

    2.4 Sói rừng

    Là cây bụi với chiều cao khoảng 1-2m, thân nhẵn, nhánh tròn. Nó có tác dụng chống oxi hóa mạnh, đồng thời giúp giải nhiệt, giảm độc tố, chống viêm, thường được sử dụng trong trường hợp viêm phế quản và viêm phổi.

    3. Công dụng của Tiêu Khiết Thanh

    Có nhiều nguyên nhân gây khản tiếng, mất tiếng, viêm thanh quản, viêm amidan, và viêm họng... Tuy nhiên, nguyên nhân cơ bản thường liên quan đến hệ miễn dịch yếu (sức đề kháng giảm), niêm mạc đường hô hấp bị tổn thương và viêm nhiễm. Để điều trị hiệu quả các vấn đề về đường hô hấp, cần phải tăng cường hệ miễn dịch, tiêu diệt virus, vi khuẩn bằng kháng sinh - kháng viêm từ thực vật thân thiện với cơ thể, dễ hấp thu và vẫn giữ được vi khuẩn có ích (vi khuẩn lợi) ở đường hô hấp, tiêu hóa để ngăn chặn tái phát bệnh.

    Tiêu Khiết Thanh, một thực phẩm bảo vệ sức khỏe, đáp ứng những tiêu chí trên với các tác dụng:

    • Giảm các triệu chứng viêm đường hô hấp mạn tính như: Viêm thanh quản, viêm amidan, viêm họng, hạt xơ dây thanh, polyp dây thanh.
    • Giảm viêm, hạ sưng, cải thiện giọng nói rõ ràng, khắc phục khản tiếng, mất tiếng.
    • Tăng cường hệ miễn dịch, bảo vệ thanh quản và hầu họng trong thời gian dài.

    4. Ai nên sử dụng Tiêu Khiết Thanh

    Đối với những người:

    • Bị các bệnh lý về đường hô hấp như viêm họng, khản tiếng, mất tiếng, viêm phế quản, viêm thanh quản, viêm amidan.
    • Cần sử dụng giọng nói thường xuyên như: Giáo viên, phát thanh viên, ca sĩ...

    Do chứa kháng sinh, kháng viêm từ thực vật, Tiêu Khiết Thanh có thể sử dụng lâu dài để ngăn chặn tái phát bệnh.

    5. Hướng dẫn sử dụng Tiêu Khiết Thanh

    Với 2 dạng sản phẩm khác nhau, cách sử dụng Tiêu Khiết Thanh cũng khác nhau:

    5.1. Sử dụng viên nén Tiêu Khiết Thanh

    Uống 2 - 3 viên/lần x 2 lần/ngày; Nên uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 1 giờ và duy trì liên tục từ 2 - 3 tháng.

    5.2. Hướng dẫn sử dụng cốm Tiêu Khiết Thanh

    Liều lượng cốm Tiêu Khiết Thanh:

    • Trẻ em 1-2 tuổi: Uống 1 gói/ngày;
    • Tiêu khiết thanh cho bé từ 2-5 tuổi: Uống 2 lần/ngày, mỗi lần 1 gói;
    • Trẻ 5-12 tuổi: Uống 2 lần/ngày, mỗi lần 2 gói;
    • Trẻ lớn hơn 12 tuổi và người lớn: Uống 2 lần/ngày, mỗi lần 3 gói.

    Cách sử dụng:

    • Pha gói cốm với 20-30ml nước ấm, khuấy đều trước khi uống;
    • Nên uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 1 giờ.

    6. Lưu ý khi sử dụng Tiêu Khiết Thanh

    Một số điều cần lưu ý khi sử dụng Tiêu Khiết Thanh:

    • Không sử dụng cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong sản phẩm.
    • Sản phẩm này không phải là thuốc và không thay thế thuốc chữa bệnh.

    7. Tiêu Khiết Thanh - Nguồn gốc và chất lượng

    Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Tiêu Khiết Thanh được sản xuất tại Công ty Y dược Quốc tế IMC trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế và được kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn GMP của Bộ Y Tế.

    Trên đây là toàn bộ thông tin về nguồn gốc, cách sử dụng và những điều cần chú ý khi sử dụng thực phẩm bảo vệ sức khỏe Tiêu Khiết Thanh. Hy vọng bạn đọc có được những thông tin hữu ích từ bài viết này.

    Video liên quan:

    (GPQC: 01072/2019/ATTP-XNQC)