Thành phố, khách sạn, điểm đến11-12 Dec, 2 Khách, 1 đêm
Tìm kiếm
Ngày đến Wed, Dec 11
1
Ngày vềThu, Dec 12
Số phòng, số khách1 phòng, 2 người lớn, 0 trẻ em

Tiffy: Tác dụng, liều dùng và lưu ý tác dụng phụ

Bởi: Minprice.com
26/03/20240like

Nội dung bài viết
  • 1. Dạng bào chế và quy cách trình bày
  • 2. Thành phần
  • 3. Chỉ định
  • 4. Chống chỉ định
  • 5. Liều dùng
  • 6. Những điều Cần Lưu Ý Khi Sử Dụng Tiffy
  • 6.1. Thận Trọng
  • 6.2. Tác Dụng Phụ
  • 6.3. Tương Tác Thuốc
  • Bài viết bởi Dược sĩ Đinh Thị Mỹ Hạnh - Khoa Dược - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Minprice Central Park.

    Tiffy được sử dụng để giảm các triệu chứng cảm thông thường như nghẹt mũi, hạ sốt, giảm đau và viêm mũi dị ứng. Dưới đây là những thông tin cần biết khi sử dụng Tiffy

    1. Dạng bào chế và quy cách trình bày

    Tiffy có 2 dạng bào chế:

    • Viên nén, mỗi vỉ 4 viên Tiffy Dey: Paracetamol 500 mg, phenylephrine HCl 10 mg, chlorpheniramine maleate 2 mg
    • Dung dịch sirô (syrup) trong chai 30ml, 60ml. Mỗi 5 mL sirô: Paracetamol 120 mg, phenylephrine HCl 5 mg, chlorpheniramine maleate 1 mg.

    2. Thành phần

    Thành phần Chính Của Tiffy:

    • Paracetamol: Giảm đau và hạ sốt không chứa steroid.
    • Chlorpheniramine: Loại thuốc kháng histamin H1 điều trị dị ứng
    • Phenylpropanolamine: Thu hẹp mạch máu, giảm nghẹt mũi và viêm mũi
    Thuốc Tiffy dạng siro

    3. Chỉ định

    Tiffy giảm các triệu chứng cảm như nghẹt mũi, hạ sốt, giảm đau và viêm mũi dị ứng.

    4. Chống chỉ định

    Tiffy không dùng cho:

    • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
    • Người cường giáp, tăng huyết áp.
    • Người bị bệnh mạch vành.
    • Người đang dùng thuốc chống trầm cảm loại IMAO.

    5. Liều dùng


    Đối với sirô Tiffy

    • Người lớn: 10ml/lần;
    • Trẻ 1 tháng – 3 tuổi: 2,5ml – 5ml/lần;
    • Trẻ 3 – 6 tuổi: 5ml/lần;
    • Trẻ 6 – 12 tuổi: 5 – 10ml/lần.

    Lưu ý, cách mỗi lần dùng thuốc từ 4 đến 6 giờ.

    Đối với viên nén Tiffy

    Người lớn:

    • 1 – 2 viên/lần;
    • 2 – 3 lần/ngày.
    Tùy thuộc vào đối tượng sử dụng mà thuốc Tiffy có liều lượng khác nhau

    Trẻ nhỏ:

    • 1⁄2 viên/lần;
    • 2 – 3 lần/ngày.

    Nếu nghi ngờ quá liều, hoặc xuất hiện triệu chứng lạ, đến gặp bác sĩ ngay. Nếu không cảm thấy giảm, ngưng dùng và tái khám.

    6. Những điều Cần Lưu Ý Khi Sử Dụng Tiffy

    6.1. Thận Trọng

    Không dùng cho: Phụ nữ mang thai, cho con bú; Người tim, tiểu đường, glaucoma, tuyến tiền liệt phì đại, hen phế quản. Không lái xe hoặc vận hành máy móc.

    6.2. Tác Dụng Phụ

    Tác dụng phụ:

    • Ngủ gục.
    • Chóng mặt.
    • Khô miệng, họng.
    • Phát ban.
    • Khó tiểu.

    Tùy cơ địa, có thể xảy ra hoặc không. Thông báo với bác sĩ khi thấy triệu chứng khó chịu.

    Người bệnh có thể gặp triệu chứng phát ban do tác dụng phụ của thuốc gây ra

    6.3. Tương Tác Thuốc

    Tiffy tương tác với:

    • Rượu;
    • Thuốc chống đông máu;
    • Thuốc trầm cảm IMAO;
    • Thuốc hạ sốt khác.

    Không dùng kết hợp. Tham khảo bác sĩ nếu điều trị bằng các thuốc trên.

    Đăng ký khám tại Minprice: Hotline Hệ thống Y tế Minprice, hoặc khám trực tuyến TẠI ĐÂY.

    Tài liệu tham khảo: MIMS, Thai Nakorn Patana Co. Ltd