Thành phố, khách sạn, điểm đến22-23 Oct, 2 Khách, 1 đêm
Tìm kiếm
Ngày đến Tue, Oct 22
1
Ngày vềWed, Oct 23
Số phòng, số khách1 phòng, 2 người lớn, 0 trẻ em

Trường hợp nào cần sử dụng Venlafaxine 75mg?

Bởi: Minprice.com
26/03/20240like

Nội dung bài viết
  • 1. Venlafaxine 75mg - Giải đáp vấn đề thuốc gì?
  • 2. Công dụng của Thuốc Venlafaxine 75mg
  • 3. Cách sử dụng và liều lượng của Venlafaxine 75mg
  • 3.1. Cách sử dụng
  • 3.2. Liều lượng
  • 4. Xử lý khi dùng quá liều và quên liều Venlafaxine 75mg
  • 5. Trường hợp không nên sử dụng Venlafaxine 75mg
  • 6. Tương tác của Venlafaxine 75mg với các loại thuốc khác
  • 7. Các tác dụng phụ khi sử dụng Venlafaxine 75mg
  • 8. Lưu ý cảnh báo khi sử dụng Venlafaxine 75mg
  • Thuốc Venlafaxine 75mg thường được áp dụng trong biệt dược Venlafaxine Stada, thuộc nhóm thuốc hệ thần kinh trung ương trong phân nhóm thuốc chống trầm cảm. Khám phá thêm về công dụng, cách sử dụng và những điều lưu ý khi dùng thuốc Venlafaxine qua bài viết dưới đây.

    1. Venlafaxine 75mg - Giải đáp vấn đề thuốc gì?

    Venlafaxine 75mg là sản phẩm trong họ thuốc hướng tâm thần, được thiết kế để điều trị rối loạn tâm thần và ngăn ngừa cũng như điều trị trầm cảm, rối loạn lo âu.

    Thuốc chứa thành phần chính là Venlafaxin với hàm lượng 75 mg venlafaxin HCl. Xuất xứ từ Công ty TNHH Stada-Việt Nam - VIỆT NAM. Venlafaxine 75mg được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim phóng thích kéo dài, đóng gói trong hộp 2 vỉ x 14 viên.

    2. Công dụng của Thuốc Venlafaxine 75mg

    Thuốc Venlafaxine được sử dụng trong các trường hợp sau:

    • Điều trị trầm cảm cho cả bệnh nhân nội và ngoại trú, kể cả trầm cảm kèm lo âu.
    • Ngăn ngừa tái phát và khởi phát giai đoạn trầm cảm nặng.
    • Điều trị lo âu, rối loạn lo âu lan tỏa, rối loạn lo âu xã hội, bao gồm cả điều trị dài hạn.
    • Therapy cho các rối loạn hoảng sợ, ám ảnh, xung lực, stress sau chấn thương, chứng sợ khoảng trống có hoặc không.

    3. Cách sử dụng và liều lượng của Venlafaxine 75mg

    Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Trước khi sử dụng Venlafaxine 75mg, bạn nên thảo luận với chuyên gia y tế.

    3.1. Cách sử dụng

    Thuốc Venlafaxine 75mg là viên nang uống.

    3.2. Liều lượng

    Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe và đặc điểm của từng người. Dưới đây là một số hướng dẫn:

    • Điều trị trầm cảm và lo âu: Bắt đầu với 75mg Venlafaxin/1 lần/ngày. Sau 2 tuần, có thể tăng liều lên 75mg Venlafaxin/ngày, với khoảng cách ít nhất 4 ngày giữa các liều và liều tối đa là 225mg/ngày.
    • Điều trị lo âu xã hội: Bắt đầu với 75mg Venlafaxin/1 lần/ngày.
    • Rối loạn hoảng loạn: Bắt đầu với 37.5mg Venlafaxin/ngày, sau 7 ngày tăng lên 75mg/ngày, với khoảng cách ít nhất 4 ngày giữa các liều và liều tối đa là 225mg/ngày.
    • Người cao tuổi: Sử dụng cẩn thận, nên bắt đầu với liều thấp nhất có hiệu quả và được theo dõi khi tăng liều.
    • Người suy gan: Dùng 50% liều cho suy gan nhẹ - trung bình, giảm 25 - 50% cho suy thận, và xem xét cẩn thận khi suy gan nặng.

    4. Xử lý khi dùng quá liều và quên liều Venlafaxine 75mg

    Trường hợp quá liều Venlafaxine 75mg hiếm khi xảy ra nếu tuân thủ đúng liều dùng. Quá liều có thể xảy ra khi kết hợp với rượu hoặc các thuốc khác. Triệu chứng quá liều bao gồm nhịp tim chậm, ly giải cơ vân, kéo dài khoảng QT, hạ thấp áp huyết, chóng mặt, và có thể gây tử vong.

    Trong trường hợp quá liều, cần bảo đảm thông thoáng đường thở, cung cấp oxy, và kiểm tra nhịp tim. Gặp ngay bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều.

    Đối với việc quên liều, nếu nhớ ngay, hãy uống ngay lập tức. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và không bù đắp bằng liều gấp đôi.

    5. Trường hợp không nên sử dụng Venlafaxine 75mg

    Thuốc Venlafaxine 75mg không dành cho:

    • Không sử dụng kết hợp hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngừng sử dụng thuốc ức chế monoamine oxidase.
    • Phải ngừng Venlafaxine ít nhất 7 ngày trước khi bắt đầu điều trị với thuốc ức chế monoamine oxidase.
    • Người mẫn cảm với Venlafaxine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Người có nguy cơ cao về vấn đề tim mạch như: tăng huyết áp, loạn nhịp tim,...
    • Trẻ em dưới 18 tuổi.

    6. Tương tác của Venlafaxine 75mg với các loại thuốc khác

    Venlafaxine 75mg khi sử dụng cùng một số loại thuốc khác có thể gây tương tác như sau:

    • Không nên kết hợp Venlafaxin với các thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI) trong vòng 14 ngày sau khi ngừng MAOI. Tương tác này có thể gây các vấn đề như rung cơ, buồn nôn, đổ mồ hôi, hoa mắt, tăng nhiệt độ cơ thể và thậm chí có thể dẫn đến tình trạng nguy hiểm như co giật và tử vong.
    • Cẩn trọng khi kết hợp Venlafaxine 75mg với các thuốc ức chế CYP3A4 như: Atazanavir, Indinavir, Clarithromycin, Itraconazole, Ritonavir, Voriconazole, Posaconazole, Ketoconazole, Nelfinavir, Saquinavir và Telithromycin, vì có thể tăng nồng độ của Venlafaxine và O-desmethylvenlafaxine.
    • Thận trọng khi dùng Lithium (điều trị Hội chứng serotonin) kèm với Venlafaxine.
    • Cẩn thận khi sử dụng Venlafaxine 75mg với các thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương khác.

    7. Các tác dụng phụ khi sử dụng Venlafaxine 75mg

    Trong quá trình sử dụng Thuốc Venlafaxine 75mg, người bệnh có thể phải đối mặt với một số tác dụng phụ như:

    • Thay đổi tâm trạng và hành vi
    • Cảm giác lo lắng
    • Rối loạn hoảng sợ
    • Khó ngủ
    • Làm việc vội vã khó tập trung
    • Kích động, thù địch, bồn chồn, hiếu chiến, chán nản
    • Suicidal thoughts hoặc tự tử.

    Nghiêm trọng:

    • Co giật
    • Cơ bắp cứng, sốt cao, run, đổ mồ hôi, rối loạn, nhịp tim nhanh hoặc không đều, mất ý thức.
    • Kích động, những ảo giác, sốt, phản xạ quá mức, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, mất cân bằng.
    • Nhức đầu, khó tập trung, suy nhược, vấn đề về bộ nhớ, ngất xỉu, nhầm lẫn, ảo giác, hơi thở nhanh hoặc thậm chí ngừng thở.
    • Ho, tức ngực, khó thở
    • Dễ bầm tím.

    Ít nghiêm trọng:

    • Cảm giác lo lắng, bồn chồn, chóng mặt, buồn ngủ.
    • Giấc mơ kỳ lạ
    • Tăng tiết mồ hôi
    • Mắt mờ
    • Miệng khô
    • Thèm ăn, thay đổi cân nặng
    • Nôn nhẹ, táo bón
    • Giảm ham muốn tình dục, liệt dương hoặc khó đạt cực khoái.

    Tuy nhiên, không phải tất cả mọi người đều phải đối mặt với những tác dụng phụ này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia y tế.

    8. Lưu ý cảnh báo khi sử dụng Venlafaxine 75mg

    • Thận trọng khi dùng Venlafaxine 75mg cho người mắc bệnh trầm cảm, vì có nguy cơ tự tử.
    • Chỉ sử dụng Venlafaxin với liều nhỏ để kiểm soát và giảm nguy cơ quá liều.
    • Cảnh báo khi sử dụng ở người có tiền sử nhồi máu cơ tim, nhịp tim tăng. Kiểm tra áp huyết thường xuyên khi sử dụng.
    • Kiểm tra cholesterol huyết thanh khi sử dụng lâu dài Venlafaxine 75mg.
    • Thận trọng khi dùng cho người suy gan, suy thận và suy thận nặng, cần điều chỉnh liều phù hợp.
    • Chú ý khi sử dụng Venlafaxin cho người có tiền sử động kinh. Nếu có dấu hiệu động kinh, cần ngừng thuốc.
    • Thận trọng với người có tiền sử rối loạn chảy máu, hưng cảm nhẹ, tăng nhãn áp hay có nguy cơ glaucoma góc đóng.
    • Nếu phát hiện các dấu hiệu dị ứng, phát ban, ngứa có liên quan đến Venlafaxine, cần ngừng sử dụng ngay.
    • Người cao tuổi nên sử dụng Venlafaxin cẩn thận. Đồng thời, cần chú ý đến nguy cơ hoa mắt và tình trạng huyết áp thấp khi đứng dậy.
    • Venlafaxine có thể gây đau đầu, chóng mặt, cần tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bị ảnh hưởng.
    • Thông tin từ nghiên cứu trên chuột cho thấy Venlafaxine có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của em bé khi bú mẹ. Phụ nữ mang thai và cho con bú cần cân nhắc kỹ lưỡng khi sử dụng thuốc này.
    • Ngưng sử dụng Venlafaxine nếu phát hiện nguy cơ gây hại cho trẻ bú sữa mẹ. Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc nếu cần thiết.

    Thuốc Venlafaxine 75mg, thường xuất hiện dưới dạng Venlafaxine Stada, thuộc nhóm thuốc hệ thần kinh trung ương chống trầm cảm. Để đảm bảo hiệu quả và tránh tác dụng phụ, người bệnh cần tuân thủ đúng hướng dẫn từ bác sĩ và dược sĩ chuyên nghiệp.

    \nĐể đặt hẹn khám tại viện, Quý khách vui lòng nhấn số\nHOTLINE\nhoặc đặt lịch ngay tại ĐÂY.\nTải và đặt lịch hẹn tự động qua ứng dụng MyMinprice để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.\n