Thành phố, khách sạn, điểm đến05-06 Feb, 2 Khách, 1 đêm
Tìm kiếm
Ngày đến Wed, Feb 05
1
Ngày vềThu, Feb 06
Số phòng, số khách1 phòng, 2 người lớn, 0 trẻ em

Zanedip 10mg - Hiểu rõ về loại thuốc này

Bởi: Minprice.com
26/03/20240like

Nội dung bài viết
  • 1. Tìm hiểu về Zanedip 10mg
  • 2. Điều trị và ngăn chặn thuốc Zanedip 10mg
  • 3. Cách sử dụng và liều lượng Zanedip
  • 4. Tác dụng phụ của Zanedip
  • 5. Tương tác thuốc Zanedip
  • Thuốc Zanedip 10mg là giải pháp hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp. Được chế tạo với hoạt chất Lercanidipine, Zanedip có thể sử dụng độc lập hoặc kết hợp với các loại thuốc khác. Đọc ngay để hiểu rõ hơn về Zanedip 10mg.

    1. Tìm hiểu về Zanedip 10mg

    Zanedip 10mg sử dụng hoạt chất chính là Lercanidipine. Là một loại thuốc điều trị tăng huyết áp, Zanedip có thể dùng độc lập hoặc phối hợp với các loại thuốc khác như lợi tiểu và chẹn beta.

    Lercanidipine thuộc nhóm dihydropyridine, chống lại calci và giảm dòng calci xuyên màng vào cơ tim và cơ trơn. Cơ chế này giúp giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu, giảm toàn thể kháng lực ngoại biên.

    Zanedip có thời gian tác động ngắn trong huyết tương nhưng lại duy trì hiệu quả kéo dài, đồng thời không ảnh hưởng xấu đến sự co bóp của cơ tim.

    Tính chọn lọc trên mạch máu cao giúp Zanedip không gây hạ huyết áp cấp tính và nhịp tim nhanh, đặc biệt ở bệnh nhân tăng huyết áp.

    2. Điều trị và ngăn chặn thuốc Zanedip 10mg

    Thuốc Zanedip 10mg được sử dụng để:

    • Điều trị tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến vừa.

    Chống chỉ định Zanedip 10mg trong các trường hợp:

    • Quá mẫn cảm với Lercanidipine, Dihydropyridine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc;
    • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú;
    • Phụ nữ có khả năng mang thai mà không sử dụng biện pháp ngừa thai hiệu quả;
    • Tắc nghẽn dòng chảy ở tâm thất trái;
    • Suy tim sung huyết chưa điều trị;
    • Đau thắt ngực không ổn định;
    • Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng;
    • Phối hợp với chất ức chế mạnh CYP3A4, cyclosporin.
    Thuốc Zanedip 10mg được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp

    3. Cách sử dụng và liều lượng Zanedip

    Zanedip được dùng qua đường uống, trước khi ăn ít nhất 15 phút.

    Liều khuyến cáo là 10mg mỗi ngày, có thể tăng lên 20mg tùy theo phản ứng của bệnh nhân. Xác định liều dùng cần từ từ, vì hiệu quả tối đa thường đạt được sau 2 tuần.

    Đối với người không kiểm soát được bằng thuốc hạ áp đơn lẻ, có thể kết hợp Zanedip với thuốc chẹn β - adrenoceptor (Atenolol), thuốc lợi tiểu (Hydroclorothiazid) hoặc ức chế men chuyển Angiotensin.

    Quá liều Zanedip có thể gây giãn mạch ngoại biên mạnh, hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Trong trường hợp cấp tính, cần hỗ trợ tim mạch với Atropin tiêm tĩnh mạch. Bệnh nhân quá liều cần được theo dõi tình trạng tim ít nhất 24 giờ.

    Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ, nhưng nếu gần thời điểm liều kế tiếp, hãy bỏ qua và không uống gấp đôi.

    4. Tác dụng phụ của Zanedip

    Khi sử dụng Zanedip 10mg, bạn có thể gặp các tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đỏ bừng, và phì ngoại biên.

    Các tác dụng phụ hiếm gặp có thể bao gồm đau thắt ngực, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, phát ban, đau cơ, đa niệu, suy nhược, và mệt mỏi.

    Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

    Khi sử dụng thuốc Zanedip 10mg, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ

    5. Tương tác thuốc Zanedip

    Zanedip có thể tương tác với một số loại thực phẩm và thuốc. Không nên sử dụng cùng với các thuốc ức chế CYP3A4 như Itraconazol, Ketoconazol, Ritonavir, Erythromycin, Troleandomycin, hoặc Cyclosporin. Tránh uống với nước bưởi.

    Nắm vững thông tin trên và luôn tuân theo hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn trong quá trình điều trị.

    \nĐể đặt lịch khám tại viện, vui lòng liên hệ\nHOTLINE\nhoặc đặt lịch trực tuyến TẠI ĐÂY.\nTải và sử dụng ứng dụng MyMinprice để dễ dàng quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc, mọi nơi.\n